PHẢN ỨNG DÂY CHUYỀN
1. Gốc tự do
Gốc tự do là nguyên tử hay nhóm nguyên tử có
electron không ghép đôi → rất hoạt động.
Ví dụ: H•, Br•,OH•,CH3•,O2•(gốc tự do có thể mang điện tích âm hoặc dương)
Hoạt tính của gốc tự do phụ thuộc vào cấu trúc:
- H•, Br•,OH•,CH3• là các gốc rất hoạt động
- (C6H5)3C • kém hoạt động hơn
Tạo gốc tự do:
250 – 300 C
- Sử dụng nhiệt, vd: Cl2 →
2Cl•
ánh sáng 248 nm
- Sử dụng ánh sáng, vd: H2O2 →
2OH•
- Sử dụng chất khơi mào, sử dụng các peroxit
o
2. Phản ứng dây chuyền (Chain reaction)
Là phản ứng hóa học phức tạp, trong đó chất trung gian (gốc
tự do) tham gia một cách tuần hoàn trong quá trình phản
ứng.
Ví dụ: Cl2 + CH4
to
Cl2 →
Cl• là chất trung gian, tham gia tuần hoàn trong
phản ứng
3. Các giai đoạn trong phản ứng dây chuyền
Các giai đoạn trong phản ứng dây chuyền:
B1: khơi mào (Initiation) tạo gốc tự do
t
Cl2 → 2Cl•
B2: phát triển mạch (propagation) gốc tự do phản
ứng sinh ra gốc mới
Cl• + CH4 → HCl + CH3•
B3: ngắt mạch (termination) làm mất gốc tự do
Cl• + Cl• → Cl2
Cl• + CH3• → CH3Cl
o
Ngoài ra còn có B4: Ức chế (retardation) làm mất hoạt
tính gốc tự do
3. Các giai đoạn trong phản ứng dây chuyền
Trong giai đoạn phát triển mạch, một số phản ứng tạo
2 gốc tự do → phản ứng dây chuyền phân nhánh.
Vd: Phát triển mạch của H2 + O2
H • + O2 → OH • + O•
+ H2
+ H2
H2O OH•
+
+
H•
H•
nguon tai.lieu . vn