Xem mẫu

THS. HUỲNHĐỖ BẢO CHÂU 3/18/2016 Mục tiêu •Nhận diện hệ thống, các thành phần của hệ thống. •Mô tả các hành vi của hệ thống. •Phân loại được các hệ thống thông tin. •Nhận diện được các vấn đề lợi ích, chi phí, hiệu quả trong sử dụng hệ thống thông tin •Nhận diện các lợi thế cạnh tranh khi sử dụng hệ thống thông tin. •Nhận diện các vấn đề đạo đức và xã hội của hệ thống thông tin. Nội dung 1.Tổng quan về hệ thống, hệ thống thông tin 2.Vai trò của hệ thống thông tin trong doanh nghiệp ngày nay 3.Các khía cạnh của hệ thống thông tin 4.Quy trình kinh doanh và hệ thống thông tin 5.Phân loại hệ thống thông tin 6.Các phương pháp tiếp cận hệ thống thông tin hiện nay 7.Hiệu quả của hệ thống thông tin 8.Vấn đề đạo đức và xã hội trong hệ thống thông tin 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN •Khái niệm •Mô hình •Tính chất •Lý thuyết hệ thống trong quản lý 1 THS. HUỲNHĐỖ BẢO CHÂU Hệ thống KHÁI NIỆM – CHỨC NĂNG • Lý thuyết hệ thống: nghiên cứu về các ứng xử và tương tác bên trong và giữa các hệ thống với nhau. • Hệ thống: là tập hợp các thành phần có liên quan tương tác với nhau nhằm đạt được một mục đích. • Chức năng của hệ thống là nhận các yếu tố đầu vào (input) và tạo ra các yếu tố đầu ra (output). Hệ thống (tt) 3/18/2016 Hệ thống (tt) MÔ HÌNH Hệ thống (tt) Ví dụ: Hệ thống kế toán của doanh MÔ HÌNH nghiệp • Đầu vào: Phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn, hợp đồng, … • Xử lý: Phần mềm kế toán, Bảng tính bằng Excel, Quy trình hạch toán, Nghiệp vụ định khoản … • Đầu ra: Bảng cân đối kế toán. • Phản hồi: Tổng Tài sản khác Tổng Nguồn vốn. • Điều khiển: Thực hiện các nghiệp vụ hiệu chỉnh. TÍNH CHẤT • Tính chất 1: Các thành phần của một hệ thống có cùng mục đích. • Tính chất 2: Các hệ thống không hoạt động hoàn toàn độc lập. • Tính chất 3: Hệ thống có thể phức tạp và được tạo ra bởi các hệ thống khác nhỏ hơn. • Tính chất 4: Các hệ thống con tương tác với nhau bằng cách trao đổi thông tin. • Tính chất 5: Sự gắn kết giữa các hệ thống không đồng nhất. • Tính chất 6: Các hệ thống có tính thứ bậc. 2 THS. HUỲNHĐỖ BẢO CHÂU Hệ thống (tt) TÍNH CHẤT 1 - Các thành phần của một hệ thống có cùng mục đích. • Các thành phần của một hệ thống có cùng mục đích hay còn 3/18/2016 Hệ thống (tt) TÍNH CHẤT 2 - Các hệ thống không hoạt động hoàn toàn độc lập. • Các hệ thống không hoạt động hoàn toàn độc lập. Chúng được chứa trong một môi trường (environment) có chứa các hệ thống khác và các trung gian bên ngoài. gọi là mục tiêu của hệ thống. • Mục tiêu của hệ thống thường rất cụ thể và thường được thể hiện bằng một câu đơn. • Phạm vi của hệ thống được xác định bởi đường ranh giới (boundary). Tất cả những cái bên ngoài đường ranh giới là một phần trong môi trường của hệ thống, tất cả những cái bên trong đường ranh giới tạo thành các bộ phận của hệ thống. • Đường ranh giới cũng đánh dấu giao diện (interface) giữa hệ thống và môi trường. Giao diện này mô tả các trao đổi giữa hệ thống với môi trường hoặc các hệ thống khác. Hệ thống (tt) TÍNH CHẤT 3 - Hệ thống có thể phức tạp và được tạo ra bởi các hệ thống khác nhỏ hơn. • Hệ thống có thể phức tạp và được tạo ra bởi các hệ thống khác nhỏ hơn gọi là hệ thống con (subsystems). Hệ thống hình thành từ một hay nhiều hệ thống con được gọi là hệ thống cha (suprasystems). Hệ thống (tt) TÍNH CHẤT 4 - Các hệ thống con tương tác với nhau bằng cách trao đổi thông tin. • Các hệ thống con tương tác với nhau bằng cách trao đổi thông tin thông qua phần giao diện giữa các hệ thống. Trong • Mục tiêu của hệ thống con là hỗ trợ cho mục tiêu lớn hơn của hệ thống cha. • Một hệ thống có sự tương tác với các thành phần bên ngoài đường ranh giới được gọi là hệ thống mở (open system). Trong trường hợp ngược lại được gọi là hệ thống khép kín (closed systems). hệ thống thông tin và hệ thống kinh doanh, việc định nghĩa một cách rõ ràng phần giao diện này là rất quan trọng đối với hiệu quả làm việc của các tổ chức. 3 THS. HUỲNHĐỖ BẢO CHÂU Hệ thống (tt) TÍNH CHẤT 5 - Sự gắn kết giữa các hệ thống không đồng nhất. • Hệ thống/hệ thống con có sự gắn kết cao với các hệ thống/hệ thống con khác được gọi là hệ thống có tính gắn kết cao (close-coupled systems). Trong trường hợp này, đầu ra của hệ thống này là đầu vào trực tiếp của hệ thống khác. • Hệ thống có tính tách biệt (decoupled systems) là hệ thống/hệ thống con ít phụ thuộc với các hệ thống/hệ thống con khác. Lý thuyết hệ thống trong quản lý Lợi ích của việc nghiên cứu và ứng dụng lý thuyết hệ thống: •Tạo cách nhìn toàn diện •Tạo cách suy nghĩ theo kiểu tư duy hệ thống • làm tăng khả năng sáng tạo và đề xuất cách làm mới . • phân biệt giữa mục tiêu và phương tiện thuận lợi và dễ dàng hơn. • tăng thêm công cụ để cán bộ quản lý lựa chọn và sử dụng Tư duy hệ thống giúp các nhà quản lý nhìn nhận, giải quyết vấn đề một cách khái quát, nắm đúng vấn đề và nhanh chóng tìm được điểm bắt đầu để giải quyết vấn đề. 3/18/2016 Hệ thống (tt) TÍNH CHẤT 6 - Các hệ thống có tính thứ bậc. • Hệ thống được tạo từ các hệ thống con và các hệ thống con này cũng có thể được tạo từ các hệ thống con nhỏ hơn nữa. Từ đó, các hệ thống con có thể phụ thuộc vào nhau. • Sự phụ thuộc này có nghĩa là một sự thay đổi tại một bộ phận của hệ thống có thể dẫn đến sự thay đổi ở các bộ phận khác. 2. VAI TRÒ CỦA HTTT TRONG DOANH NGHIỆP NGÀY NAY •Vai trò gia tăng giá trị của hệ thống thông tin •Vai trò chiến lược của hệ thống thông tin trong môi trường cạnh tranh 4 THS. HUỲNHĐỖ BẢO CHÂU Vai trò gia tăng giá trị của hệ thống thông tin HTTT gia tăng giá trị cho tổ chức bằng cách: • Cải tiến sản phẩm • Cải tiến các quá trình nghiệp vụ liên quan đến việc sản xuất ra các sản phẩm. • Nâng cao chất lượng sản phẩm • Hỗ trợ nhà quản lý trong việc ra quyết định. 3/18/2016 Vai trò gia tăng giá trị của hệ thống thông tin (tt) HTTT gia tăng giá trị cho các quá trình nghiệp vụ Kiểm soát mức Kiểm soát mức quản lý Lập kế hoạch Đơn hàng có hợp Hàng tồn kho của công ty Có cần đưa thêm hay lệ hay không ? có nhiều quá hay ít quá bỏ bớt đi một dây Công ty còn đủ không ? chuyền sản xuất mới hàng trong kho Thanh toán của khách / hiện có hay không ? không ? hàng có kịp thời không ? Hệ thống thông tin gia tăng giá trị Hệ thống xử lý giao dịch Chủ yếu là hệ thống thông tin quản lý và có thể gồm hệ thống thông tin trợ giúp ra quyết định Hệ thống thông tin trợ giúp ra quyết định Vai trò gia tăng giá trị của hệ thống thông tin (tt) HTTT gia tăng giá trị cho các sản phẩm: •giúp nâng cao hoặc bổ sung đặc tính mới cho sản phẩm hoặc cải tiến hình thức cung cấp. •giúp cải tiến phương thức cung cấp sản phẩm đến khách hàng. Vai trò gia tăng giá trị của hệ thống thông tin (tt) HTTT gia tăng giá trị cho chất lượng sản phẩm: • bằng cách đổi mới hoặc nâng cao chất lượng các quá trình và các sản phẩm đó. • bằng cách cải tiến chất lượng của sản phẩm thông qua việc thu thập thông tin phản hồi, thiết kế và thực hiện cải tiến sản phẩm; truyền đạt nội dung những thay đổi cần thiết đến đối tượng liên quan trong quá trình sản xuất bằng hệ thống thư điện tử hay báo điện tử. ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn