Xem mẫu
CHƯƠNG II
PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN
14/09/2015 1
2.1 Tổng quan
Định nghĩa phụ tải điện
Phần tư sư dụng năng lượng điện đê biến thành các dạng năng lượng khác có ích
Thông sô ky thuật của phụ tải điện
Công suất tác dụng P (W , kW , MW , GW ) Công suất phản kháng Q ( var , kVar , Mvar ) Công suất biểu kiến S ( VA , kVA , MVA ) Dòng điện ( A , kA )
Điện áp định mức ( V , kV ) Tần sô định mức (Hz)
14/09/2015 2
2.1 Tổng quan
Mục đích tính phụ tải
Xác định nhu cầu sử dụng điện Lựa chọn sơ đồ cung cấp điện
Lựa chọn dây dẫn, thiết bị bảo vệ, nguồn điện như MBA….
Xác định phụ tải sai, dẫn đến: Đầu tư ban đầu tăng
Giảm độ tin cậy cung cấp điện
Công suất tính toán của nhóm phụ tải thường nhỏ hơn tổng công suất định mức của chúng do
Thiết bị làm việc non tải
Không đồng thời đạt công suất cực đại Phải tính đến độ nhấp nhô của đồ thị phụ tải
14/09/2015 3
2.2 Công suất định mức của thiết bị
Công suất tiêu thụ của thiết bị khi tải bằng định mức và thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn.
Công suất định mức ghi trên nhãn của thiết bị (do nơi chế tạo cung cấp) được gọi là công suất lý lịch
(ví dụ Pđm = Pll )
14/09/2015 4
2.2 Công suất định mức của thiết bị
Động cơ điện: Công suất lý lịch là công suất phát trên trục động cơ (kW) – công suất cơ.
Pđm =
Pll P - công suất lý lịch của động cơ η : hiệu suất
Máy biến áp hàn, các thiết bị điện và máy biến áp hàn tay làm việc theo chế độ ngắn hạn lặp lại :
Pđm =Sll cosφll a
a : hệ số đóng điện của thiết bị =15, 25 , 40 , 60%. cos : hệ số công suất
14/09/2015 5
...
- tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn