Xem mẫu
- DI TRUYỀN HỌC VI KHUẨN VÀ
VIRUS
I. Những đặc điểm trong nghiên cứu DTH vi
khuẩn.
II. Các phương thức trao đổi vật chất di
truyền ở vi khuẩn và ứng dụng trong
nghiên cứu DTH.
- I. Những đặc điểm trong nghiên
cứu DTH vi khuẩn
Dễ nuôi cấy, sinh sản nhanh, có nhiều đột biến.
Các loại đột biến:
1. Vi khuẩn không có khả năng sử dụng một loại chất dinh
dưỡng để sinh trưởng. Ví dụ: không sử dụng được
galactose- gal-
2. Vi khuẩn phụ thuộc vào một loại chất dinh dưỡng để
sinh trưởng. Ví dụ: cần bổ sung alanine: ala-, đột biến
khuyết dưỡng alanine.
3. Vi khuẩn mẫn cảm hoặc kháng với một loại thuốc hoặc
phage. Ví dụ tetr.
4. Đột biến có điều kiện. Ví dụ: mẫn cảm nhiệt độ (42
hoặc 10oC).
- Vật chất di truyền của vi khuẩn
- Nhiễm sắc thể vi khuẩn: 1 phân tử ADN
mạch kép, dạng vòng kết hợp với protein.
- Các plasmid (plasmid giới tính, plasmid
kháng kháng sinh…)
- II. Các phương thức trao đổi vật
chất di truyền ở vi khuẩn
A. Biến nạp (transformation) : Không cần sự tiếp
xúc giữa tế bào thể cho và thể nhận. Thể nhận
tự lấy ADN từ ngoài vào.
B. Tiếp hợp (conjugation): Cần sự tiếp xúc tế bào
thể cho và thể nhận. Vật chất di truyền được
truyền qua ống tiếp hợp.
C. Tải nạp (transduction): Có sự tham gia của
phage hay thể thực khuẩn (virus lây nhiễm vi
khuẩn).
- A. Biến nạp (transformation)
1. Khái niệm
2. Xây dựng bản đồ di truyền bằng biến
n ạp
- A. Biến nạp (transformation)
1. Khái niệm
Là quá trình truyền ADN được tách chiết hay ADN trực
tiếp từ tế bào cho sang tế bào nhận.
Tế bào khả biến (competent): Tế bào dễ dàng tiếp nhận
ADN thể cho
Vi khuẩn khả biến tự nhiên: Diplococcus pneumoniae,
Bacillus subtilis
Vi khuẩn cần xử lý trước khi biến nạp: Escherichia coli
- Khám phá hiện tượng biến nạp: Fredrich Griffith (1928) với
vi khuẩn gây viêm phổi Streptococcus pneumoniae
- Biến nạp tự
nhiên ở B.
subtilis
- 2. Xây dựng bản đồ di truyền bằng biến
nạp
Tần số biến nạp; tần số đồng biến nạp
VD: Tần số biến nạp đơn của mỗi gen là
1/103.
Hai gen xa nhau: tần số đồng biến nạp (biến
nạp đồng thời cả hai gen) = 1/103 x 1/103 =
1/106.
Nếu hai gen rất gần nhau thì tần số đồng biến
nạp xấp xỉ tần số biến nạp đơn.
Từ tần số đồng biến nạp xác định liên kết
gen và trật tự các gen trên NST.
- Ví dụ
- B. Tiếp hợp
1. Khái niệm
2. Khám phá ra hiện tượng tiếp hợp
+ - +
- B. Tiếp hợp (conjugation)
1. Khái niệm
Là hiện tượng tiếp xúc trực tiếp giữa hai tế bào vi
khuẩn và kèm theo việc truyền vật chất di truyền
từ tế bào thể cho sang tế bào thể nhận
Sơ đồ sự tiếp hợp giữa hai tế bào vi khuẩn
- 2. Khám phá ra hiện tượng tiếp hợp
Lederberg và Tatum (1956 )
Escherichia coli
Chủng A: met−bio−thr+leu+thi+ Không sống được trên
Chủng B: met+bio+thr−leu−thi− môi trường tối thiểu (MM
Trộn lẫn A và B vài giờ, cấy lên MT
Xuất hiện khuẩn lạc sinh trưởng bình thường
Kết luận: Có hiện tượng tái tổ hợp di truyền
giữa hai dạng A và B, hình thành dạng lai:
met+bio+thr+leu+thi+
- Hiện tượng tái tổ hợp di
truyền giữa các tế bào
E.coli:
dạng A(met−bio−thr+leu+thi+)
dạng B (met+bio+thr−leu−thi−)
không thể sinh trưởng trên
môi trường tối thiểu (MM)
- Plasmid
Plasmid F (nhân tố F –
nhân tố giới tính):
plasmid chứa gen truyền,
gen quy định lông giới
tính
Tế bào cho: F+ (mang
3. Nhân tố F, tế bào F và F và sự
nhân tố F)
Tế bào nhận: F- (không + -
mang nhân tố F)
- Quá trình tiếp hợp giữa F+ và F-
Hai tế bào vi khuẩn tiến sát vào nhau
Hình thành cầu tiếp hợp
Nhân tố F từ tế bào F+ đứt ở một mạch,
mạch đứt đó được truyền sang tế bào
F-. Quá trình tổng hợp sợi bổ sung của
F được thực hiện ở cả hai tế bào
Kết quả: hình thành hai tế bào F+
- Các tế bào Hfr
Là các tế bào vi khuẩn
mang nhân tố F đã
được lồng ghép vào
NST của vi khuẩn
Khi tiếp hợp với tế bào
nhận, có khả năng
truyền đi một số gen
của NST tế bào vi
khuẩn qua ống tiếp hợp
Có tần số tái tổ hợp
cao.
- Xen nhân tố F vào nhiễm sắc thể E. coli bằng trao đổi chéo
nguon tai.lieu . vn