Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH Môn học ĐẠO ĐỨC KINH DOANH (MORALITY IN BUSINESS) Chương 7: TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP MBA. NGUYEN VAN BI NH 23/04/2010 1 1. Khái niệm 2. Các yếu tố cấu thành trách nhiệm xã hội 3. Đóng góp và xây dựng xã hội ( thời lượng : 03 tiết) 1. Trách nhiệm XH là gì ? Trách nhiệm XH của DN (Corporate Social Responsibility - CSR): là “Cam kết của DN đóng góp cho việc phát triển kinh tế bền vững, thông qua việc tuân thủ chuẩn mực về bảo vệ môi trường, bình đẳng về giới, an toàn lao động, quyền lợi lao động, trả lương công bằng, đào tạo và phát triển NV, phát triển cộng đồng… theo cách có lợi cho cả DN và XH”. (WB)
  2. TNXH của DN § Trách nhiệm XH là nghĩa vụ mà một DN phải thực hiện đối với XH. § Có trách nhiệm với XH là tối đa hóa tác dụng tích cực và tối thiểu hóa hậu quả tiêu cực cho XH. Tháp trách nhiệm XH Nghĩa vụ nhân văn Nghĩa vụ đạo đức Nghĩa vụ pháp lý Nghĩa vụ kinh tế 2. Các yếu tố cấu thành TNXH 2.1. Yếu tố kinh tế của TNXH § Đối với xã hội ú SX HHDV mà XH cần với giá hợp lý ú Phát hiện nguồn tài nguyên mới, ú Thúc đẩy tiến bộ công nghệ, ú Phát triển sản phẩm mới ú Cách phân phối HHDV tốt nhất cho XH
  3. § Đối với người lao động: ú tạo việc làm với thù lao xứng đáng ú cơ hội việc làm như nhau, ú cơ hội phát triển nghề và chuyên môn, ú an toàn, vệ sinh ú đảm bảo quyền riêng tư ở nơi làm việc trách nhiệm kinh tế của DN § Đối với người tiêu dùng: n cung cấp HHDV, chất lượng, an toàn, giá hợp lý, n thông tin về sản phẩm (quảng cáo), phân phối, bán hàng và dv hậu mãi trách nhiệm kinh tế của DN § Đối với chủ sở hữu : bảo tồn và phát triển giá trị và tài sản được uỷ thác (Những thứ mà XH hoặc cá nhân giao phó cho DN)
  4. nghĩa vụ kinh tế của DN § Đối với các bên liên đới khác (nhà cung cấp, đại lý,...): ú mang lại lợi ích tối đa và công bằng, thông qua cung cấp hàng hoá, việc làm, giá cả, chất lượng, lợi nhuận đầu tư, vv § Khía cạnh kinh tế trong trách nhiệm XH của một DN là cơ sở cho các hoạt động của DN. § Phần lớn các nghĩa vụ kinh tế trong kinh doanh đều được thể chế hoá thành các nghĩa vụ pháp lý 2.2. Yếu tố pháp lý § DN phải thực hiện đầy đủ quy định pháp lý đối với các bên hữu quan về : ú Cạnh tranh, ú Quyền lợi khách hàng, ú Bảo vệ môi trường, Các nghĩa vụ ú Công bằng và an toàn pháp lý ú Chống lại những hành vi sai trái è được thể hiện trong luật dân sự và hình sự.
  5. Các tổ chức không thể tồn tại lâu dài nếu không thực hiện trách nhiệm pháp lí 2.3. Yếu tố đạo đức § Liên quan tới những gì DN quyết định là đúng, công bằng vượt qua cả những yêu cầu pháp lí, § Là hành vi và hoạt động mà các thành viên của tổ chức, cộng đồng và XH mong đợi từ phía các DN dù chúng ko được viết thành luật. ` chiến lược kinh doanh cần phải phản ánh một tầm nhìn về đạo đức Khía cạnh đạo đức của DN thường được thể hiện qua những nguyên tắc đạo đức được trình bày trong bản sứ mệnh và chiến lược DN
  6. Tầm nhìn của Unilever Vietnam § Mục tiêu của chúng tôi ở Unilever là đáp ứng nhu cầu hàng ngày của con người ở khắp mọi nơi – đoán trước nguyện vọng của khách hàng và người tiêu dùng của chúng tôi, đáp ứng một cách sáng tạo và cạnh tranh với các sản phẩm và dịch vụ có thương hiệu nâng cao chất lượng cuộc sống § …. § Chúng tôi sẽ mang kiến thức và kinh nghiệm quốc tế của mình để phục vụ những người tiêu dùng trong nước - thực sự là một công ty đa quốc gia đa nội địa (a truly multilocal multinational). § …. § Chúng tôi tin rằng để thành công cần phải có các chuẩn mực cao của hành vi DN đối với NV, người tiêu dùng, XH và thế giới mà chúng ta đang sống. § Đây là con đường của Unilever để đi đến phát triển bền vững, sinh lợi cho hoạt động kinh doanh của chúng tôi và tạo ra giá trị dài hạn cho các cổ đông và NV của mình 2.4. Khía cạnh nhân văn § là những hành vi và hoạt động (lòng bác ái) thể hiện những mong muốn đóng góp và hiến dâng cho cộng đồng và XH. § Là hình thức của lòng bác ái và tự nguyện của công ty 3. Đóng góp và xây dựng xã hội Nâng cao chất lượng cuộc sống San sẻ bớt phát triển gánh nặng nhân cách cho chính đạo đức phủ của người nâng cao LĐ năng lực lãnh đạo cho NV
  7. Đóng góp và ý nghĩa Góp tiền và nhân lực cho thương người dự án cộng đồng : như thể ØGiáo dục, nghệ thuật, thương thân: Lương tâm ØMôi trường ú Xã hội sẽ (không ØNgười khuyết tật ủng hộ bắt ØĐào tạo người thất nghiệp ú Sự giàu buộc) ØNhà tình nghĩa có được ØLớp học tình thương chấp ØTổ chức từ thiện nhận. hoạt động hỗ trợ cộng đồng của Unilever Vietnam 1. Chăm sóc sức khỏe cộng đồng ú Chương trình bảo vệ nụ cười Việt Nam của P/S ú Dự án “Cho đôi mắt sáng của trẻ thơ” 2. Giáo dục ú Tăng cường năng lực đào tạo nghề (4,5 tỷ đồng) ú xây dựng “TT đào tạo người khuyết tật, mồ côi tại HCM” 3. Bảo vệ môi trường ú Dự án “Tự hào Hạ Long” 4. Trợ giúp những người khó khăn: ú Làng Hy Vọng ú nhà tình nghĩa cho người nghèo (OMO tài trợ ) (2001-2005 đóng góp 2 triệu USD)
nguon tai.lieu . vn