- Trang Chủ
- Quản trị kinh doanh
- Bài giảng đạo đức kinh doanh (ThS. Nguyễn Văn Bình) - Chương 5: Đạo đức nghề nghiệp của người lao động trong kinh doanh
Xem mẫu
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
Môn học
ĐẠO ĐỨC
KINH DOANH
(MORALITY IN BUSINESS)
Chương 5:
ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP CỦA NGƯỜI LAO
ĐỘNG TRONG KINH DOANH
MBA. NGUYE N VA N BINH 23/04/2010 1
1. Một số vấn đề cơ bản
2. Các chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp
( thời lượng : 03 tiết)
1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN
1.1 Khái niệm người lao động
1.2 Quan hệ lao động
1.3 Nghĩa vụ & quyền lợi của người lao động
- LAO ĐỘNG
Là hoạt động quan trọng nhất của con người,
lao động tạo ra của cải vật chất và các giá trị
tinh thần nhằm thỏa mãn các nhu cầu xã hội,
cải tạo xã hội, tư nhiên và con người. Lao
động có năng suất, chất lượng, và hiệu quả
cao là nhân tố quyết định sự phát triển của
đất nước.
Các quan hệ lao
động được hiểu
như thế nào?
Hoï laø ai ?
Là người ít nhất đủ 15 tuổi, có khả năng lao động và
có giao kết hợp đồng lao động.
Xét trong mối quan hệ với chủ sở hửu doanh nghiệp, người lao
động là người “ làm công- hưởng lương” cho doanh nghiệp.
Cần lưu ý là người lao động có thể đồng thời là người chủ sở
hữu (cổ đông)
Về mặt xã hội, người lao động thực hiện việc cung ứng hàng
hoá “sức lao động” cho doanh nghiệp, với ý nghiã là một trong
những yếu tố sản xuất quan trọng nhất của quá trình sản xuất.
Người lao động làm việc với xu hướng “chuyên môn hoá”
biểu hiện dưới dạng “nghề nghiệp” cụ thể.
- Hoï laøm gì ?
Là những người thực hiện các nhiệm vụ chức năng
theo sự phân công của tổ chức, dưới sự chỉ đạo, điều
hành của người lãnh đạo, nhằm thực hiện mục tiêu của
tổ chức.
Như vậy, người lao động có thể làm các nhiệm vụ:
§ Nhân viên chuyên môn nghiệp vụ;
§ Công nhân trực tiếp sản xuất;
§ Cán bộ quản lý, lãnh đạo
Hoï laø ai ?
Là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân (đủ 18
tuổi, có thuê mướn, sử dụng và trả công lao động).
Người lao động và
người sử dụng lao
động có quan hệ với
nhau như thế nào?
- 1.2 Quan hệ lao động
§ Quan hệ lao động là mối quan hệ giữa người
lao động với người sử dụng lao động, và các
quan hệ xã hội liên quan trực tiếp với quan hệ
lao động.
Quan hệ lao động
được xác lập như thế
nào?
1.2 Quan hệ lao động
§ Quan hệ lao động được xác lập và tiến hành
qua thương lượng, thỏa thuận theo nguyên
tắc tự nguyện, bình đẳng, hợp tác, tôn trọng
quyền và lợi ích hợp pháp của nhau, thực hiện
đầy đủ những điều đã cam kết.
Quan hệ lao động
được xác lập dưới
hình thức Hợp đồng
lao động và Thoả ước
lao động tập thể.
1.2 Quan hệ lao động
§ Nhà nước hướng dẫn xây dựng Quan hệ lao
động hài hòa và ổn định, cùng hợp tác vì sự
phát triển của doanh nghiệp, khuyến khích
những thỏa thuận bảo đảm cho người lao
động có những điều kiện thuận lợi hơn so với
những qui định của pháp luật.
§ Công đoàn tham gia cùng các cơ quan nhà
nước, tổ chức xã hội chăm lo bảo vệ quyền lợi
của người lao động.
§ Các bên có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có
thẩm quyền giải quyết các tranh chấp lao động.
- 1.3 Nghĩa vụ & quyền lợi của người lao động
§ Nghĩa vụ của người lao động
ú Thực hiện hợp đồng lao động;
ú Thực hiện thỏa ước lao động tập thể;
ú Chấp hành kỷ luật, nội qui lao động;
ú Tuân thủ sự điều hành hợp pháp của người sử dụng
lao động;
1.3 Nghĩa vụ & quyền lợi của người lao động
§ Quyền lợi của người lao động
ú Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc
làm và nghề nghiệp, học nghề và nâng cao trình độ
nghề nghiệp;
ú Không bị phân biệt đối xử;
ú Được trả lương trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng
lao động theo năng suất, chất lượng, và hiệu quả công
việc (không thấp hơn mức lương tối thiểu do nhà nước
qui định);
ú Được bảo đảm an toàn – vệ sinh lao động, hưởng các
chế độ lao động & và chính sách xã hội.
ú Có quyền thành lập, gia nhập, hoạt động Công đoàn,
tham gia quản lý doanh nghiệp theo Luật công đoàn;
ú Có quyền đình công theo qui định của pháp luật.
Chuyên môn Nghề
hóa lao động nghiệp
Qui tắc đạo
Quyền và nghiã vụ của
đức nghề
người lao động
nghiệp.
Các giá trị đạo đức xã
hội và cá nhân
- 2. CÁC CHUẨN MỰC ĐẠO ĐỨC NGHỀ
NGHIỆP
Đạo đức nghề nghiệp – Tài sản quí giá
của người hành nghề.
Với mỗi nghề nghiệp khác nhau các
chuẩn mực đạo đức có thể khác nhau.
Các chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp
phải phù hợp với nghề nghiệp – Quyền &
nghiã vụ - Nền tảng đạo đức xã hội.
Một nhân viên cần có những chuẩn mực đạo đức
nghề nghiệp gì?
§ Nhiệt tình với công việc, thông thạo công việc
§ Văn minh, lịch sự, phục vụ khách hàng nhiệt tình
chu đáo
§ Tuân thủ các cơ chế quy tắc, bảo vệ uy tín của
doanh nghiệp
§ Phát huy tinh thần tập thể, tạo ra lợi ích và hiệu
quả cao nhất
§ Coi trọng lời hứa
§ Khoan dung
§ Tinh thần phục vụ.
Nhiệt tình và thông thạo công việc là “ Yêu nghề” ?
Bạn muốn thành công trong công việc? Bạn phải
nhiệt tình với công việc, thông thạo công việc, tạo
cho mình tác phong làm việc chăm chỉ. Đó mới là
nền tảng cho một người lý tưởng cần thực hiện.
• Nhiệt tình + Thạo Những
vấn đề
việc = Thành công
này cần
• Nhiệt tình + Không được
hiểu như
thạo việc = Phá hoại thế nào?
MBA. NGUYE N VA N BINH 23/04/2010 18
- Có thái độ văn minh lịch sự, phục vụ khách hàng
nhiệt tình chu đáo
§ là yêu cầu cơ bản của công việc phục vụ khách
hàng, làm cho khách hàng cảm nhận được sự chân
thành của doanh nghiệp, đồng thời doanh nghiệp
sẽ có được sự trung thành của khách hàng.
Những
• Tất cả nhửng cá nhân và doanh vấn đề
nghiệp được khách hàng biết đến đều này cần
được
là những điển hình về phong cách phục
hiểu như
vụ văn minh. thế nào?
MBA. NGUYE N VA N BINH 23/04/2010 19
Có thái độ văn minh lịch sự, phục vụ khách hàng
nhiệt tình chu đáo
§ Dịch vụ văn mình biểu hiện cụ thể như:
ú Sử dụng ngôn ngữ phục vụ theo đúng quy phạm,
ú Tránh dùnh ngôn ngữ cấm kỵ trong phục vụ,
ú Nghĩ theo cách nghĩ của khách hàng,
ú Mỉm cười khi phục vụ,
ú Chú ý đến lễ nghi phục vụ.
MBA. NGUYE N VA N BINH 23/04/2010 20
Tuân thủ các cơ chế, quy chế, bảo vệ uy tín của
doanh nghiệp.
§ Là một nhân viên, bạn nên tự giác tuân thủ các luật
lệ quy tắc của DN. Vì tuân thủ các luật lệ qui tắc
còn có ý nghĩa là bảo vệ uy tín của doanh nghiệp.
• Muốn xem một doanh nghiệp Những
có uy tín hay không?
vấn đề
này cần
• Hãy nhìn vào mức độ tuân thủ được
nguyên tắc công ty của các nhân hiểu như
viên trong doanh nghiệp. thế nào?
pMBA. NGUYE N VAN B INH 23/04/2010 21
- Phát huy tinh thần tập thể, tạo ra lợi ích và hiệu quả
cao nhất.
§ Việc kinh doanh của công ty không phải do một
người làm vì khả năng của một người là có hạn,
chỉ có sức mạnh của nhiều người hợp lại mới có
thể làm nên sự nghiệp, vì vậy, cần phải phát huy
tinh thần tập thể.
Điều này đòi hỏi phải có sự khai
thác và phát huy triệt để kỹ năng và
Mỗi cá nhân
năng lực của mọi thành viên, làm là một bộ
cho họ có cảm giác mình được tôn phận trong
trọng, tránh cạnh tranh không lành guồng máy
mạnh, khuyến khích mọi người hoạt động!
cùng gánh vác nhiệm vụ và rủi ro
tất yếu vì mục tiêu chung của
doanh nghiệp. pMBA. NGUYE N VAN B INH 23/04/2010 22
Coi trọng lời hứa
§ “Xe không thể chuyển động nếu không có bánh,
con người không thể sống nếu không có chữ
tín”. Mạnh Tử
Ngoài ra, lời hứa đối với khách
hàng không chỉ đại diện cho bản Không coi
thân những nhân viên phục vụ mà trọng lời hứa
nó còn đại diện cho doanh nghiệp, sẽ không
vì thế, nên cốn gắng thực hiện lời nhận được
sự tín nhiệm
hứa với khách hàng, tránh trường của khách
hợp làm mất uy tín của bản thân hàng.
cũngnhư của công ty.
pMBA. NGUYE N VAN B INH 23/04/2010 23
Khoan dung và biết kiềm chế bản thân
§ Khách hàng không phải ai cũng hợp tác, phối hợp
với mình?
§ Một số khách hàng lại không hiểu hết mọi chuyện
hoặc có tính khí thất thường?
Điều này đòi hỏi nhân viên phục vụ
khách hàng phải biết khoan dung,
Phải chăng
không để ý đến thái độ không tốt “Khách hàng
luôn luôn
của khách hàng mà nên chú ý làm đúng”?
thế nào để giải quyết vấn đề.
pMBA. NGUYE N VAN B INH 23/04/2010 24
- Tinh thần phục vụ
§ Tinh thần phục vụ tốt là tiêu chuẩn quan trọng nhất
mà nhân viên cần có. Nhân viên không thể làm tốt
công việc của mình mà không có tinh thần phục vụ
tốt.
Hiện nay, rất nhiều doanh nghiệp
khi tuyển chọn nhân viên đều kiểm
tra xem người đó có tinh thần phục “Làm hết
vụ vì người khác hay không. Vì mình” và
doanh nghiệp đó cho rằng một tập “Chơi tẹt –
thể tốt là một tập thể có tinh thần ga luôn”!
phục vụ hết mình.
pMBA. NGUYE N VAN B INH 23/04/2010 25
Nguyên tắc cơ bản của đạo đức nghề nghiệp kế toán,
kiểm toán, gồm:
a) Độc lập (áp dụng chủ yếu cho kiểm toán viên hành
nghề và người hành nghề kế toán);
b) Chính trực;
c) Khách quan;
d) Năng lực chuyên môn và tính thận trọng;
e) Tính bảo mật;
f) Tư cách nghề nghiệp;
g) Tuân thủ chuẩn mực chuyên môn.
Chuẩn mực này đặt ra bốn yêu cầu cơ bản sau:
• Sự tín nhiệm: Nâng cao sự tín nhiệm của xã hội đối với
hệ thống thông tin của kế toán và kiểm toán;
• Tính chuyên nghiệp: Tạo lập sự công nhận của chủ
doanh nghiệp, tổ chức, khách hàng và các bên liên quan
về tính chuyên nghiệp của người làm kế toán và người
làm kiểm toán, đặc biệt là người hành nghề kế toán và
kiểm toán viên hành nghề;
- CHUẨN MỰC
ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN
(Ban hành và công bố theo Quyết định số 87/2005/QĐ-BTC
ngày 01/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
§ Chất lượng dịch vụ: Đảm bảo chất lượng
dịch vụ kế toán, kiểm toán đạt được các
chuẩn mực cao nhất;
§ Sự tin cậy: Tạo ra sự tin cậy của người sử
dụng dịch vụ kế toán, kiểm toán về khả
năng chi phối của chuẩn mực đạo đức đối
với việc cung cấp các dịch vụ đó.
Kết luận
Bất kỳ nghề nghiệp nào cũng cần phải
có qui tắc, chuẩn mực đạo đức
Nếu DN của bạn chưa có qui
tắc, chuẩn mực đạo đức...
Đừng lo lắng, hãy bắt tay
vào xây dựng nó!
CHÚC BẠN THÀNH CÔNG
Cảm ơn các bạn!
nguon tai.lieu . vn