Xem mẫu
- ĐẠI CƯƠNG
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
- INSULIN VÀ CHUYỂN HOÁ GLUCOSE
Cấu trúc của đảo tuỵ Langerhan
• Tuỵ nội tiết chiếm 2%-3% tuyến tuỵ, gồm khoảng 1
triệu đảo langerhan;
• Cấu trúc đảo Langerhan:
– Tế bào , , , và PP;
– Mạch máu cung cấp máu từ phần tuỷ ra phần vỏ;
– Sợi thần kinh phó giao cảm xuất phát từ dây X, sợi giao
cảm từ hạch giao cảm ở bụng, một số sợi thần kinh chế
tiết một số peptid.
- INSULIN VÀ CHUYỂN HOÁ GLUCOSE
Tác dụng chuyển hoá của insulin
Carbohydrate Tác dụng Cơ quan đích
Vận chuyển Glucose Tăng Cơ, mỡ
Phân huỷ glucose Tăng Cơ, mỡ
Tổng hợp glycogen Tăng Gan, mỡ, cơ
Phân huỷ glycogen Giảm Gan, mỡ, cơ
Tạo đường mới Giảm Gan
Lipid
Phân huỷ mỡ Giảm Mỡ
Tổng hợp TG và acid Tăng Gan, mỡ
béo Tăng Gan
Tổng hợp VLDL Tăng Mỡ
Hoạt tính của LP Giảm Cơ, gan
Oxy hoá acid béo Tăng Gan
Tạo Cholesterol
Protein
Vận chuyển amino acid Tăng Cơ, gan, mỡ
Tổng hợp protein Tăng Cơ, gan, mỡ
Phân huỷ protein Giảm Cơ
Tổng hợp Ure Giảm Cơ
- INSULIN VÀ CHUYỂN HOÁ GLUCOSE
Tác dụng chuyển hoá carbohydrate của insulin
• Làm tăng vận chuyển glucose từ máu vào tế bào (cơ vân,
tế bào mỡ);
• Tăng sử dụng glucose:
– Tăng phân huỷ glucose (cơ vân, mỡ)
– Tăng tổng hợp glycogen (cơ vân, gan, mỡ)
• Giảm tạo đường mới (gan):
– Giảm phân huỷ glycogen (70% - 30%)
– Giảm tạo đường mới từ lipid và protid (30% - 70%)
- INSULIN VÀ CHUYỂN HOÁ GLUCOSE
- ĐỊNH NGHĨA
Thuật ngữ mô tả sự rối loạn chuyển hoá được đặc trưng:
- Tăng đường huyết mạn tính;
- Rối loạn chuyển hoá carbohydrate;
- Rối loạn chuyển hoá lipid;
- Rối loạn chuyện hoá protide;
- Nguyên nhân là do thiếu insulin và/hoặc giảm khả năng sinh học
của insulin (đề kháng insulin)
- PHÂN LOẠI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Đái tháo đường typ 1: Do sự phá huỷ tế bào Bê-ta, thường dẫn
đến thiếu insulin tuyệt đối
Tự miễn
Vô căn
Đái tháo đường typ 2: Gồm các thể kháng insulin là chính kèm
theo thiếu insulin tương đối hoặc thể thiếu hụt chế tiết insulin là
chính kèm theo kháng hoặc không kháng insulin
Đái tháo đường thể đặc biệt: Khiếm khuyết gen hoạt động của tế
bào Bê ta (MODY), khiếm khuyết gen hoạt động của insulin (rối
loạn thu thể insulin), Bệnh tuỵ ngoại tiết, Các bệnh nội tiết, thuốc,
hoá chất, nhiễm trùng, những dạng ĐTĐ qua trung gian miễn dịch
không phổ biến, một số hội chứng di truyền khác có liên quan tới
ĐTĐ, ĐTĐ thai kỳ
Tiền ĐTĐ
- CƠ CHẾ BỆNH SINH - ĐTĐ TYP 1
- CƠ CHẾ BỆNH SINH - ĐTĐ TYP 2
- CƠ CHẾ BỆNH SINH - ĐTĐ TYP 2
- NHỮNG NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH VÀ YẾU TỐ
NGUY CƠ CỦA ĐTĐ TYP 2
Yếu tố di truyền
Yếu tố về mặt dân số học: Giới, tuổi, chủng tộc
Yếu tố liên quan tới lối sống, hành vi
Béo phì (phân bố, thời gian)
ít hoạt động thể lực
Chế độ ăn
Stress
Lối sống phương tây, đô thị hoá, hiện đại hoá
Nguyên nhân liên quan chuyển hoá và những loại nguy cơ trung gian
IGT, IFG
Kháng Insulin
Những nguyên nhân liên quan đến thai nghén (tình trạng sinh, GDM,
con ở lần mang thai ĐTĐ, môi trường tử cung)
- TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN ĐTĐ
Nồng độ đường huyết mmol/l (mg/dl)
Máu toàn phần Huyết tương
Xét nghiệm
Tĩnh mạch Mao mạch Tĩnh mạch Mao mạch
Khi đói (sau ăn 8 6,1 6,1 7,0 7,0
giờ) ( 110) ( 110) ( 126) ( 126)
Hoặc 2 giờ sau làm 10,0 11,1 11,1 12,2
nghiệm pháp dung ( 180) ( 200) ( 200) ( 220)
nạp glucose
- TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN RLDNG
Nồng độ đường huyết mmol/l (mg/dl)
Máu toàn phần Huyết tương
Xét nghiệm
Tĩnh mạch Mao mạch Tĩnh mạch Mao mạch
Khi đói (nếu đo) < 6,1 < 6,1 < 7,0 < 7,0
(< 110) (< 110) (< 126) (< 126)
2 giờ sau làm nghiệm 6,7 và < 10,0 7,8 và < 11,1 7,8 và < 11,1 8,9 và < 12,2
pháp dung nạp glucose ( 120 và < 180) ( 140 và < 200) ( 140 và < 200) ( 160 và < 220)
- TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN RLĐHLĐ
Nồng độ đường huyết mmol/l (mg/dl)
Máu toàn phần Huyết tương
Xét nghiệm
Tĩnh mạch Mao mạch Tĩnh mạch Mao mạch
Khi đói (sau ăn 8 giờ) 5,6 và < 6,1 5,6 và < 6,1 6,1 và < 7,0 6,1 và < 7,0
( 100 và < 110) ( 100 và < 110) ( 110 và < 126) ( 110 và < 126)
2 giờ sau làm NPDN < 6,7 < 7,8 < 7,8 < 8,9
glucose (nếu đo) (< 120) (< 140) (< 140) (< 160)
Ghi chú: Tiêu chuẩn RLĐHLĐ mới được ADA đề nghị 2003 FPG >= 5,6 mmol/L
- CHIẾN LƯỢC CHẨN ĐOÁN ĐTĐ
FPG RPG
Symptom - Symptom - Symptoms +
< 6,1 >= 6,1 >= 7 < 7,8 7,8 - < 11,1 >= 11,1 >= 11,1
< 7,0 ?
Normal IFG FPG (2) Normal FPG RPG (2)
>=7 6,1-=11,1
2hOGTT DIABETES DIABETES
>=11,1 2hOGTT (2) IGT
>=11,1 ?
7,8 -
- CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT ĐTĐ TYP 1 & TYP 2
Đặc điểm ĐTĐ typ 1 ĐTĐ typ 2
Tuổi trẻ (
- TÌNH HÌNH MẮC BỆNH - ĐTĐ TYP 1
ĐTĐ phụ thuộc insulin - Bệnh tự miễn dịch qua trung gian tế
bào. 88% đối tượng có kháng thể sau 10 năm sẽ xuất hiện ĐTĐ
týp 1
Tính chất di truyền: nguy cơ mắc ở con cái hoặc anh chị em
người bị bệnh cao hơn quần thể chung 20 – 50%, sinh đôi cùng
trứng nguy cơ mắc cao hơn 70%
Bệnh phổ biến ở lứa tuổi trẻ, cao nhất lứa tuổi < 20 tuổi
Tỷ lệ mới mắc 1/100000/năm – 40/100000/năm, có xu hướng
tăng
Khi chẩn đoán chưa có biến chứng, sau 5 năm mới có biến
chứng, biến chứng chủ yếu bệnh tim mạch, mạch máu não, võng
mạc, thận, thần kinh ngoại vi
- TÌNH HÌNH MẮC BỆNH - ĐTĐ TYP 2
Bệnh ĐTĐ (typ 2 chiếm 90 – 95%), tỷ lệ ĐTĐ người trưởng thành
4,0% (135 triệu người)
Tính chất di truyền: Gần như toàn bộ anh em sinh đôi cùng trứng
nếu 1 người bị ĐTĐ thì người kia cung bị ĐTĐ
Bệnh có tốc độ phát triển nhanh:
Tỷ lệ ĐTĐ ở người trưởng thành tăng 35%, số người ĐTĐ tăng
122%;
ở các nước phát triển tỷ lệ bệnh tăng 27%, số người ĐTĐ tăng
42%;
ở các nước đang phát triển: tỷ lệ bệnh tăng 48%, số người mắc
ĐTĐ tăng 170%
Dự kiến tỷ lệ là 5,4% vào năm 2025
- TÌNH HÌNH MẮC BỆNH - ĐTĐ TYP 2
Tuổi mắc bệnh ĐTĐ
Các nước phát triển: >= 65 tuổi
Các nước đang phát triển 45 – 54 tuổi
Bệnh có xu hướng trẻ hoá: có thể gặp cả ở các đối tượng trẻ
dạy thì, tuổi vị thành niên
Giới mắc bệnh
Năm 1995: Nữ mắc ĐTĐ 73 triệu, Nam mắc ĐTĐ 62 triệu
Năm 2025: Tỷ số nữ/nam là 159 triệu/141 triệu (báo cáo
WHO 2005 số ĐTĐ sẽ là 333 triệu)
- TÌNH HÌNH MẮC BỆNH - ĐTĐ TYP 2
Chỉ số ĐTĐ theo nội và ngoại thành: Không có con số cụ
thể về tỷ số này. Thực tế, số ĐTĐ nội thành vượt xa số ĐTĐ
khu vực nông thôn
Mức độ nguy hiểm của bệnh ĐTĐ:
ĐTĐ là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ 4 đến
thứ 5 trên thế giới
Các biến chứng của bệnh như bệnh ĐMV, bệnh mạch
máu ngoại vi, đột quỵ, bệnh lý thần kinh ĐTĐ, cắt cụt chi,
tổn thương thận và mù loà
Tăng tỷ lệ tàng tật và giảm tuổi thọ của quần thể
nguon tai.lieu . vn