- Trang Chủ
- Sức khỏe trẻ em
- Bài giảng Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm phổi do vi khuẩn và tính nhạy cảm với kháng sinh của một số loại vi khuẩn gây viêm phổi ở trẻ em từ 2 tháng đến 5 tuổi
Xem mẫu
- ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
CỦA VIÊM PHỔI DO VI KHUẨN
VÀ TÍNH NHẠY CẢM VỚI KHÁNG SINH
CỦA MỘT SỐ LOẠI VI KHUẨN GÂY VIÊM PHỔI
Ở TRẺ EM TỪ 2 THÁNG ĐẾN 5 TUỔI
BSCKI. Nguyễn Thị Ngọc Điệp
- I. ĐẶT VẤN ĐỀ
• Viêm phổi là bệnh rất phổ biến trên toàn thế
giới.
• Tỷ lệ mắc bệnh và tử vong đứng hàng đầu
trong các bệnh nhiễm khuẩn cấp ở trẻ em.
• Nguyên nhân chính gây tử vong, đặc biệt là
trẻ dưới 5 tuổi.
- • Sử dụng kháng sinh rộng rãi
• Tình trạng kháng thuốc kháng sinh tăng
cao
• Mức độ và tốc độ kháng thuốc ở mức báo
động.
• Viêm phổi là bệnh rất thường gặp tại khoa
Nhi Bệnh viện Việt Nam - Thụy Điển Uông
Bí.
• Năm 2016 khoa có 1051 lượt, năm 2017 là
1018.
- • Hiểu căn nguyên gây bệnh, chẩn đoán
đúng, lựa chọn kháng sinh thích hợp
• Điều trị kịp thời giảm tử vong, giảm kháng
kháng sinh của vi khuẩn
• Đặc điểm của viêm phổi do vi khuẩn?
• Sự nhạy cảm của các loại vi khuẩn thường
gặp?
- Mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, cận lâm
sàng của viêm phổi do vi khuẩn ở trẻ em từ 2
tháng đến 5 tuổi tại khoa Nhi- BV Việt Nam –Thụy
Điển Uông Bí.
2. Nhận xét tính nhạy cảm với kháng sinh trên một
số vi khuẩn gây viêm phổi thường gặp ở những
bệnh nhân trên.
- II. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
1. Gồm 136 bệnh nhi từ 2 tháng đến 5 tuổi được chẩn đoán
viêm phổi, điều trị tại BV Việt Nam - Thụy Điển Uông Bí
từ 01 tháng 01 năm 2016 đến 31 tháng 12 năm 2016.
2. Tiêu chuẩn chẩn đoán viêm phổi
• Ho, sốt
• Thở nhanh
• Nghe phổi có ral ẩm nhỏ hạt.
• Xquang: Nốt mờ to nhỏ không đều, rải rác 2 bên phổi
- III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu mô tả một loạt ca bệnh
2. Cỡ mẫu nghiên cứu
Mẫu thuận lợi, tất cả các bệnh nhân đủ tiêu chuẩn
được đưa vào nghiên cứu.
- Các bước tiến hành:
- Mỗi BN có 1 BA theo mẫu, trong đó ghi chép đầy
đủ các thông tin:
Tuổi, giới, địa dư, ngày vào, ngày ra viện, bệnh sử,
triệu chứng LS, CLS, KSĐ.
Phương pháp thu thập số liệu:
Các biến số được thu thập theo mẫu bệnh án
nghiên cứu thống nhất
- CÁC THÔNG SỐ NGHIÊN CỨU
Các thông số nghiên cứu
Đặc điểm chung đối tượng nghiên cứu
- Tuổi: mẫu nghiên cứu chia thành 2 nhóm
+ Nhóm 1: từ 2 tháng đến < 12 tháng.
+ Nhóm 2: từ 12 tháng đến ≤ 5 tuổi.
- Giới: nam và nữ.
- Điều trị trước khi vào viện
+ Chưa điều trị.
+ Tự điều trị tại nhà.
+ Điều trị tại các cơ sở y tế.
- CÁC THÔNG SỐ NGHIÊN CỨU
- Triệu chứng lâm sàng
+ Lý do vào viện
+ Triệu chứng cơ năng lúc vào viện
+ Triệu chứng thực thể: hô hấp, SDD và thiếu
máu.
- Triệu chứng cận lâm sàng
+ CTM, BC và CRP, hình ảnh X-quang.
- Các bệnh kèm theo:
Tình trạng thiếu máu, tình trạng SDD...
- Tình trạng kháng kháng sinh và một số
yếu tố liên quan
- Tỷ lệ phân lập được các vi khuẩn gây
bệnh qua nuôi cấy dịch tỵ hầu
- Tính nhạy cảm kháng sinh của một số vi
khuẩn gây bệnh
- Tình trạng kháng kháng sinh và một số
yếu tố liên quan
- Nhóm KS được sử dụng đầu tiên tại bệnh
viện.
- Tình hình sử dụng kháng sinh tại bệnh
viện:
+ 1 loại kháng sinh
+ ≥ 2 loại kháng sinh
+ Không thay kháng sinh
+ Thay kháng sinh 1 lần, thay kháng sinh ≥
2 lần
- - Xét nghiệm phân lập vi khuẩn
Bệnh phẩm: dịch tỵ hầu
Bệnh phẩm được lấy theo quy trình của bệnh
viện
Xử lý số liệu
Trên phần mềm SPSS 22.0
Các thuật toán thống kê đơn giản: Tính tỉ lệ %,
Trung bình cộng (X), Độ lệch chuẩn (SD)
- IV. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Biểu đồ 1. Phân bố theo giới
(Trần TN Anh – NĐII 1,9/1)
- Biểu đồ 2. Lý do vào viện
(Hồ SC, BM, ho+ sốt, 76,7)
- Biểu đồ 3. Triệu chứng cơ năng
(Ho, LVT, 96,6; NTY, ĐMT, >96 VP tái nhiễm)
- Biểu đồ 4. Triệu chứng thực thể hô hấp
(LVT, Ral 91,3; THỞ 97,3)
- Bảng 1. Các triệu chứng khác
Triệu chứng n Tỉ lệ %
Thiếu máu 61 44.90
Suy dinh dưỡng 3 2.20
Rối loạn tiêu hoá 17 12.50
Tổng 136 100
- Bảng 2. Mức độ viêm phổi theo lứa tuổi
2 tháng - < 12
≥ 12 tháng- 5 tuổi Tổng
tháng
Mức độ viêm phổi
n % n % N %
Viêm phổi 32 50 32 50 64 47.0
Viêm phổi nặng 44 72.1 17 27.9 61 44.9
Viêm phổi rất nặng 10 90.9 1 9.1 11 8.1
Tổng 86 63.2 50 36.8 136 100
- Bảng 3. Thay đổi về các chỉ số huyết học
Chỉ số huyết học Số bệnh nhân (n) Tỷ lệ (%)
Giảm 61 44.90
Hb
Bình thường 75 55.1
Tăng 46 33.8
Số lượng
Bình thường 90 66.2
bạch cầu
Giảm 0 0
nguon tai.lieu . vn