Xem mẫu

15/09/2011 Môn: Công Nghệ Phần Mềm Trường CĐ-KT Lý Tự Trọng Khoa Công Nghệ Thông Tin Giáo trình tham khảo: Nhập môn công nghệ phần mềm của Nguyễn Tiến Huy – ĐH-KHTN GV: Nguyễn Văn Danh Chương I: Tổng quan về CNPM Sinh viên biết cáckháiniệm cơ bản về công nghệ phầnmềm, quy trình xâydựng phầnmềm. Phần mềm và lớp phần mềm Kiến trúc các thành phần của phần mềm Công nghệ phần mềm Qui trình công nghệ phần mềm Phương pháp và công cụ phát triển phần mềm GV: Nguyễn Văn Danh 1 15/09/2011 I. Phần mềm và lớp phần mềm 1. Phần mềm. Định nghĩa: là hệ thống các chương trình được thực hiện trên máy tính nhằm hỗ trợ cho các nhà chuyên môn trong từng lĩnh vực chuyên ngành thực hiện tốt các thao tác nghiệp vụ của mình.( Đây là quan điểm của các người sử dụng phần mềm). - Nhà chuyên môn - Lĩnh vực chuyên nghành - Thao tác nghiệp vụ GV: Nguyễn Văn Danh 2. Lớp phần mềm Là hệ thống các phần mềm trên cùng lĩnh vực hoạt động nào đó chúng có cấu trúc & chức năng giống nhau. GV: Nguyễn Văn Danh 2 15/09/2011 3. Phân loại phần mềm Có nhiều cách phần loại phần mềm khác nhau. Phân loại dụa trên mục đích của người sử dụng phần mềm( trên góc độ người sử dụng) & phân loại dựa trên mục đích tạo lập phần mềm. Phân loại dựa trên mục đích sử dụng phần mềm: Phần mềm hệ thống Phần mềm khoa học kỹ thuật Phần mềm nhúng Phần mềm ứng dụng web Phần mềm thương mại ( Quản lý tiền lương, QL nhân viên) GV: Nguyễn Văn Danh II. Phân loại phần mềm phân loại dựa trên mục đích tạo lập (góc độ người lập trình) Phần mềm theo hơp đồng: là phầnmềm viết ra cho một khách hàng cụ thể với các yêu cầu cụ thể, có thờigian và chi phí cụ thể và phảicó tráchnhiệmbảo trìphầnmềm Phần mềm khung:Là phầnmềm được tạo ra nhằmnhanh chóng triểnkhaimột phần mềm theo hợp đồng được tiện lợi. Đây là phầnmềm khong đưa cho người sử dụng và có những đăc điểm nhưsau: không có khách hàng cụ thể, không có yêu cầu cụ thể. Phần mềm đóng gói: Là phần mềm đươc làmra để bán rộng rãi cho mọi người.Đặc điểm là khong có khách hàng cụ thể, không có các yêu cầu cụ thể, không bảo trìmà chỉ có phân bản nâng cấp. GV: Nguyễn Văn Danh 3 15/09/2011 III. Kiến trúc phần mềm GV: Nguyễn Văn Danh III. Kiến trúc phần mềm Bảng tóm tắt các hàm cùng ý nghĩa tương ứng: STT 1 2 Thành phần Thành phần giao diện Thành phần xử lý Hàm Hàm nhập Hàm xuất Hàm kiểm tra Hàm xử lý Ý Nghĩa Nhập yêu cầu, dữ liệu nguồn, xuất kết quả đã xử lý Kiểm tra tính hợp lệ dữ liệu. Xử lý tính toán phát sinh, biến đổi trên dữ liệu Ghi Chú Cần xác định hình thức nhập/xuấtvà tổ chức dữ liêu tươngứng Sử dụng hàm nhập, hàm đọc, hàm xuất, hàm ghi 3 Thành phần dữ Hàm đọc liệu Hàm ghi GV: Nguyễn Văn Danh Đọc dữ liệu từ bộ nhớ phụ vào bộ nhớ chính. Ghi dl từ bộ nhớ chính vào bộ nhớ phụ Cần xác định cách thức tổ chức lưu trữdữ liệu 4 15/09/2011 IV. Chất lượng phần mềm Một phần mềm được đánh giá có chất lượng tuỳ vào những yếu tố sau: Tínhđúng đắn:chạy tốt, chạy đúng theo yêu cầu ngườisử dụng. Tínhtiến hoá: là khả năng đáp ứng của phầnmềm khiqui định của nghiệp vụ thayđổitheo thờigian, hoặc tốc độ thực hiện theo máy móc. Tínhhiệu quả:Việc chiếm bộ nhớtrong hay bộ nhớngoài sao cho hiệu quả. Tínhtương thích:Là khả năng tương tác giữa phầnmềm với các phầnmềm khác. Tínhtiện dụng:Phần mềm dễ học dễ sử dụng, thân thiệnvới ngườidùng Trong 5 tính chất trên,tính chất nàolà quan trọngnhất. GV: Nguyễn Văn Danh V. Công nghệ phần mềm Bauer(1969): Việc thiết lập và sử dụng các nguyên lý công nghệ đúng đắn để thu được phần mềm một cách kinh tế vừa tin cậy vừa làm việc hiệu quả trên các máy thực. Ghezzi(1991) Một lĩnh vực của khoa học máy tính liên quan đến việc xây dựng các phần mềm vừa lớn vừa phức tạp bởi một hay một số nhóm kỹ sư. Sommervile(1995): là lĩnh vực liên quan đến lý thuyết, phương pháp và công cụ dùng cho phát triển phần mềm. GV: Nguyễn Văn Danh 5 ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn