Xem mẫu

  1. MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ PHÂN PHỐI ĐIỆN NĂNG MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA MÁY BIẾN ÁP BA PHA
  2. I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ CÔNG DỤNG CỦA MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA • Một số loại máy điện
  3. • Một số loại máy điện
  4. Biến đổi các thông số của hệ thống điện Máy Máy điện xoay chiều Máy điện xoay chiều ba Là máy bađiệnlà gì? pha pha được chia làm mấy loại? điện làm tĩnh Là những loại nào?Công việc với Máy điện xoay chiều ba pha được chiang ra sao? loại : dụ làm hai dòng điện xoay Máy chiều ba Máy phát điện pha. điện Làm nguồn cấp quay điện cho tải Làm nguồn động lực cho máy, thiết bị Động cơ điện
  5. II. MÁY BIẾN ÁP BA PHA 1. Khái niệm và công dụng Máy biến áp ba điện gì? Là máypha là tĩnh, dùng để biến đổi điện áp của hệ thống nguồn điện xoay chiều ba pha nhưng giữ nguyên tần số. Máy biến áp có điện áp vào lớn hơn điện áp ra gọi là Máybiến áp.loại máy hạ áp gì?
  6. Hệ thống truyền tải và phân phối Máy biến áp 3 pha điện năng được sử dụng chủ yếu trong lĩnh vực nào? Mạng điện xí nghiệp công nghiệp
  7. 2. Cấu tạo Máy biến áp 3 pha gồm mấy phần chính? Là những phần ̃ nào? ́ Loi thep ́ Dây quân
  8. II. MÁY BIẾN ÁP BA PHA 2. Cấu tạo - Lõi thép: có 3 trụ để quấn dây (trụ từ) và gông từ để khép kín mạch từ. Lõi thép được làm bằng các lá thép kĩ thuật điện, hai mặt phủ sơn cách điện và ghép lại thành hình trụ. Dây quấn Dây quấn Trụ từ cao áp hạ áp và (quấn (quấn phía gông phía trong) từ ngoài)
  9. Ba cuộn sơ cấp - Dây quấn: có 6 dây quấn B C (bằng đồng) được bọc cách A điện, quấn quanh trụ.  Ba dây quấn nhận điện vào (AX, BY,CZ) gọi là dây quấn sơ cấp. X Y Z  Ba dây quấn đưa điện ra x y z (ax, by, cz) gọi là dây quấn thứ cấp. a b c Lõi thép Ba cuộn thứ cấp
  10. 3. Sơ đồ đấu dây, kí hiệu cách đấu dây Kí hiệu của máy biến áp 3 pha A B C • • • Đầu cuộn dây : A, B, C Cuộn sơ cấp X Y Z Cuối cuộn dây : X, Y, Z Lõi thép x y z Cuối cuộn dây : x, y, z Cuộn thứ cấp •a • b • c Đầu cuộn dây : a, b, c
  11. A B C A B C A B C • • • • • • • • • X Y Z X Y Z X Y Z x y z x y z x y z •a • b • c •o •a • b • c •a • b • c •o Nối sao – sao Nối sao – tam giác Nối tam giác – sao có dây tr.tính Y/∆ có dây tr.tính Y/Y0 ∆/Y0 Sơ đồ đấu dây – kí hiệu cách đấu dây của máy biến áp ba pha
  12. Hãy giải thích tại sao các MBA cung cấp điện cho các hộ tiêu thụ ,dây quấn thứ cấp thường nối hình sao có dây trung tính?
  13. Tải của mỗi hộ tiêu thụ khác nhau (tức là tổng trở các pha khác nhau). Nhờ có dây trung tính nên điện áp pha trên các tải không vượt quá điện áp định mức. Thuận tiện cho việc sử dụng đồ dùng điện vì nối hình sao tạo ra 2 trị số điện áp khác nhau: Ud và Up
  14. 4. Nguyên lí làm việc Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện 5. Hệ số biến t ừ. ápU A • B • C  Hệ số biến áp pha: d1 • Up1 N1 Kp = = Up1 Up2 N2 X Y Z  Hệ số biến áp dây: x y z Ud1 Kd = Ud2 Ud2 Up2 •a •b •c •0 Kp và Kd có liên hệ với nhau như thế nào?
  15. a. Trường hợp 1: Máy biến áp nối sao - sao có dây tr.tính. (Y/Yo) A B C Vì máy biến áp có: • • • Cuộn sơ cấp nối sao: Ud1 = 3Up1 Cuộn thứ cấp nối sao: Ud2 = 3Up2 X Y Z nên: Ud1 3Up1 Up1 Kd = = = = Kp x y z Ud2 3Up2 Up2 ⇒ Kd = K p •a •b •c •0 Quan hệ Kp và Kd phụ thuộc vào cách nối dây của máy biến áp.
  16. b. Trường hợp 2: Máy biến áp nối sao – tam giác. (Y/∆) A B C • • • Vì máy biến áp có: Cuộn sơ cấp nối sao: Ud1 = 3Up1 X Y Z Cuộn thứ cấp nối tam giác: Ud2 = Up2 nên: x y z Ud1 3Up1 Up1 Kd = = = 3 = 3 Kp Ud2 Up2 Up2 •a • b • c ⇒ Kd = 3Kp Quan hệ Kp và Kd phụ thuộc vào cách nối dây của máy biến áp.
  17. c.Trường hợp 3: MBA nối tam giác – sao có dây tr.tính (∆/Yo) B C A • • • Vì máy biến áp có: Cuộn sơ cấp nối tam giác : Ud1 = Up1 X Y Z Cuộn thứ cấp nối sao : Ud2 = 3Up2 x y z nên: Ud1 Up1 1 Up1 = 1 K Kd = = = p Ud2 3Up2 3 Up2 3 •a • b • c •o 1 ⇒ Kd = Kp 3 Quan hệ Kp và Kd phụ thuộc vào cách nối dây của máy biến áp.
  18. Củng cố Qua bài này các em cần nắm các nội dung sau:      ­ Khái niệm máy điện xoay chiều ba pha, phân loại.      - Cấu tạo và cách tính hệ số máy biến áp ba pha.
  19. Dặn dò Dặn dò • Học bài. • Đọc, chuẩn bị trước bài 26 :  Động cơ không đồng bộ ba pha.
nguon tai.lieu . vn