Xem mẫu
- 10/16/2008
CHƯƠNG 1: CON NGƯỜI VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CON NGƯỜI
ội dung
Quá trình phát triển của con người
Các hình thái kinh tế mà loài người đã trải qua
Một số yếu tố tác động đến quá trình phát triển của con
người
Dân số và các vấn đề về dân số
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CON NGƯỜI
Quá trình phát triển
Bộ khỉ: vẫn tồn tại như
các động vật khác
Vượn người: đã bắt đầu
tiến hóa tách ra khỏi
giới động vật hiện tại.
1
- 10/16/2008
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CON NGƯỜI
Quá trình phát triển (tt)
Người vượn
Người khéo léo
Người đứng thẳng
Người cận đại
Người hiện đại
CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ
Các hình thái kinh
tế
Hái lượm
Săn bắt
Chăn thả
Nông nghiệp
Công nghiệp
Hậu công nghiệp
2
- 10/16/2008
HÁI LƯỢM
Là hình thái kinh tế
nguyên thủy nhất.
Năng suất thấp, phụ
thuộc hoàn toàn vào tự
nhiên
SĂN BẮT
Hình thức: săn đuổi, vây
bắt, đánh bNy.
Huy động lực lượng
đông đảo hơn.
Sử dụng nguồn thức ăn
giàu protein.
Cuộc sống no đủ hơn.
Rèn luyện và tăng
cường sức khỏe con
người.
3
- 10/16/2008
ĐÁN H CÁ
Bắt đầu sử dụng công cụ có ngạnh để đánh bắt cá.
Có thêm nguồn thức ăn động vật
CHĂN THẢ
Chủ yếu là chó, dê, cừu,
bò, heo; sau này có lừa,
ngựa.
Hình thành những đàn
gia súc đông đến vạn con.
Hình thành lối sống du
mục.
Sử dụng sức kéo gia súc
trong nông nghiệp và vận
chuyển.
Thú rừng bị tiêu diệt khá
nhiều
4
- 10/16/2008
N ÔN G N GHIỆP
Là thành tựu lớn nhất trong
thời kỳ đồ đá mới.*.
N gũ cốc chủ yếu là mì,
mạch, ngô, lúa, sau đó là rau,
đậu, mè, cây lấy củ, cây ăn
quả và cây lấy dầu.
Lúa nước xuất hiện ở các
vùng ven sông.
Sử dụng sức kéo của bò,
ngựa trong cày bừa, vận
chuyển.
Có hiện tượng phá rừng làm
rẫy.
CÔN G N GHIỆP
Khởi đầu là phát minh ra
động cơ hơi nước.
Xuất hiện khá muộn….
nhưng: “đã làm biến đổi sâu
sắc giới tự nhiên trong thời
gian vô cùng ngắn so với
toàn bộ lịch sử tự nhiên”.
Khai thác mỏ, làm nông trại,
khai thác gỗ, … phá hủy
rừng và tài nguyên.
Sử dụng nhiều nhiên liệu,
sản xuất công nghiệp gây ô
nhiễm môi trường.
Tiêu diệt & làm tổn hại
nhiều bộ lạc, nhiều tộc người
5
- 10/16/2008
CÔN G N GHIỆP
N hững đô thị đầu tiên xuất
hiện từ 3-4 ngàn năm TCN .
Đô thị quy mô thế giới chỉ
bắt đầu từ thế kỷ 19.
Diện tích rừng, cây xanh bị
thu hẹp khá nhiều.
HẬU CÔN G N GHIỆP
Tốc độ phát triển cao + nhu cầu
hưởng thụ cao
Đòi hỏi suy nghĩ mới: phát triển
bền vững.
Là chiến lược toàn cầu về quy
hoạch toàn bộ tài nguyên trên trái
đất này.
Kinh tế công nghiệp
kinh tế trí thức.
Văn minh công nghiệp
văn minh trí tuệ.
6
- 10/16/2008
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Câu hỏi : Có gì giống và khác nhau giữa hái lượm, săn
bắt, đánh cá, chăn thả thời tiền sử và thời hiện đại?
Hái lượm
Thời kỳ Tiền sử Hiện đại
Mục đích
Cách thức
Kết quả
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1:
Có nhận xét gì về tác động của con người qua các giai đoạn
tiến hóa của loài người?
Câu 2:
Ở hình thái kinh tế nào thì con người tác động vào môi
trường là mạnh nhất? Tại sao?
7
- 10/16/2008
MỘT SỐ YẾU TỐ TÁC ĐỘN G ĐẾN CON N GƯỜI
Một số các yếu tố tác động đến quá trình phát triển của
con người
Phương thức sống và thức ăn
Khí hậu
Môi trường địa hóa
PHƯƠN G THỨC SỐN G VÀ THỨC ĂN
Bản chất con người
vừa là cơ thể sinh học
vừa là văn hóa.
Hai mặt này không
tách rời nhau
Khai thác môi trường +
thích nghi với điều kiện
sống
chế tác công cụ và
sáng tạo công nghệ
8
- 10/16/2008
PHƯƠN G THỨC SỐN G VÀ THỨC ĂN
Thay đổi cấu tạo và thêm các chức năng mới của cơ thể:
Hoàn thiện khả năng cầm nắm, thát triển thị giác, thoái hóa
hàm răng, chuyên biệt hóa chân và tay.
PHƯƠN G THỨC SỐN G VÀ THỨC ĂN
Phức tạp hóa cấu trúc
và chức năng não bộ.
Tăng cường sử dụng
protein động vật.
Tạo ra những dị biệt
khá lớn về đáp ứng
sinh học.
9
- 10/16/2008
KHÍ HẬU
Ảnh hưởng của yếu tố khí hậu biểu hiện ở nhiều trạng thái
khác nhau theo mùa, theo địa lý.
Là tổ hợp của nhiều thành phần như nhiệt độ, độ Nm, gió, mây
mưa, nắng tuyết ...
KHÍ HẬU
Tác động của tổ hợp này được thông qua nhiều rào chắn:
Rào chắn tự nhiên (sông, hồ, biển, núi, cây rừng ...)
Rào chắn văn hóa (nhà cửa, quần áo, tiện nghi sinh hoạt ...)
Tạo thành:
Khí hậu toàn cầu
Khí hậu địa phương.
Tiểu khí hậu.
Vi khí hậu.
Điều hòa nhiệt là cơ chế
thích nghi sinh học chủ
đạo.
VD: thân nhiệt con người
ổn định ở khoảng 37oC
10
- 10/16/2008
MÔI TRƯỜN G ĐNA HÓA
Hàm lượng khoáng chất
trong thành phần sinh hóa
của cơ thể có liên quan đến
quá trình biến đổi nội bào.
VD: tạo xương, điều hòa
áp lực thN m thấu, ....
Tương quan về tỉ lệ số
lượng các thành phần
khoáng trong môi trường
thành phần khoáng trong
cơ thể.
Ví dụ: bướu cổ iode,
sâu răng fluor, …
MÔI TRƯỜN G ĐNA HÓA
Cân bằng khoáng trong
cơ thể phải được đảm bảo
trong một biên độ nhất
định.
N ồng độ các loại khoáng
đa, vi lượng trong đất ảnh
hưởng đến
Mức khoáng hóa
xương.
Kích thước và hình
dạng chung của cơ thể
hoặc từng phần cơ thể.
11
- 10/16/2008
DÂN SỐ VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ
Các quan điểm dân số học
Quá trình tăng dân số và đô thị hóa
Mối quan hệ dân số - tài nguyên và phát triển
Các vấn đề về dân số
Dân số đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội
CÁC QUAN ĐIỂM DÂN SỐ HỌC
2 quan điểm dân số học:
Thuyết Malthus
Thuyết quá độ dân số
12
- 10/16/2008
THUYẾT MALTHUS
N ội dung:
Dân số tăng theo cấp số
nhân (2,4,8,…); còn
lương thực, thực phN m,
phương tiện sinh hoạt
chỉ tăng theo cấp số
cộng (1,2,3,4…).
Sự gia tăng dân số diễn
ra với nhịp độ không
đổi, còn sự gia tăng về
lương thực, thực phN m
là có giới hạn.
THUYẾT MALTHUS
N ội dung (tt):
Dân cư trên trái đất
phát triển nhanh hơn
khả năng nuôi sống
nó.
Đói khổ, đạo đức
xuống cấp, tội ác tất
yếu sẽ phát triển.
Về các giải pháp, thì
thiên tai, dịch bệnh,
chiến tranh … là cứu
cánh để giải quyết vấn
đề dân số mà Malthus
gọi là các: "hạn chế
mạnh"
13
- 10/16/2008
THUYẾT MALTHUS
Đóng góp của thuyết:
Có công đầu trong việc nêu lên và nghiên cứu vấn đề dân số
Lên tiếng báo động cho nhân loại về nguy cơ của sự tăng dân
số.
Hạn chế của thuyết:
Cho quy luật phát triển dân số là quy luật tự nhiên, vĩnh viễn
Đưa ra những giải pháp sai lệch, ấu trĩ để hạn chế nhịp độ
tăng dân số.
THUYẾT QUÁ ĐỘ DÂN SỐ
N ghiên cứu sự biến đổi dân
số qua các thời kỳ, dựa vào
những đặc trưng cơ bản của
động lực dân số.
N ghiên cứu và lý giải vấn đề
phát triển dân số thông qua
việc xem xét mức sinh, mức
tử qua từng giai đoạn để hình
thành một quy luật.
3 giai đoạn phát triển dân số:
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
Giai đoạn 3
14
- 10/16/2008
THUYẾT QUÁ ĐỘ DÂN SỐ
Thuyết quá độ dân số phát hiện được bản chất của quá trình dân
số.
N hưng chưa tìm ra các tác động để kiểm soát và đặc biệt, chưa
chú ý đến vai trò của các nhân tố kinh tế – xã hội đối với vấn đề
dân số.
MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI N GUYÊN – PHÁT TRIỂN
Dân số và tài nguyên đất đai
Dân số và tài nguyên rừng
Dân số và tài nguyên nước
Dân số và khí quyển, biến đổi khí hậu
Dân số và các vùng cửa sông, cửa biển
Dân số và tập quán sinh sống di cư, du cư
15
- 10/16/2008
MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI N GUYÊN – PHÁT TRIỂN
Dân số và tài nguyên đất đai
Hằng năm, thế giới có
khoảng 70.000 km2 đất bị
hoang mạc hóa.
Hiện đang đe dọa gần 1/3
diện tích đất toàn cầu.
Đất bị nhiễm mặn, không
thể phục hồi.
Đất nông nghiệp và đất rừng
bị lấy cho thủy lợi, giao
thông, xây dựng công
nghiệp.
MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI N GUYÊN – PHÁT TRIỂN
Dân số và tài nguyên rừng
21 triệu hecta rừng bị phá
mỗi năm.
Xói mòn, thiên tai, lũ lụt.
Dân số VN : tăng 1% tương
ứng 2,5% rừng bị mất.
16
- 10/16/2008
MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI N GUYÊN – PHÁT TRIỂN
Dân số và tài nguyên
nước
Làm giảm bề mặt ao, hồ,
sông.
Làm ô nhiễm nước.
Làm thay đổi chế độ
dòng chảy.
N ăm 1985, nguồn nước
sạch là 33.000
m3/người/năm.
Hiện nay, còn 8.500
m3/người/năm.
Tương lai: ?
MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI N GUYÊN – PHÁT TRIỂN
Dân số và khí quyển, biến
đổi khí hậu
Không khí các vùng công
nghiệp ngày càng ô nhiễm
nghiêm trọng.
Lượng khí CO2, CO, N Ox,
… ngày càng nhiều.
Khí hậu toàn cầu đang
thay đổi.
17
- 10/16/2008
MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI N GUYÊN – PHÁT TRIỂN
Dân số và các vùng cửa
sông, cửa biển
Khai thác cạn kiệt
nguồn thủy sản.
Diện tích rừng ngập
mặn đã thu hẹp đáng
kể.
Các rạn san hô bị tàn
phá.
N ước bị ô nhiễm.
MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI N GUYÊN – PHÁT TRIỂN
Dân số và tập quán sinh
sống di cư, du cư
Di cư xảy ra do nhiều
nguyên nhân.
“Tị nạn môi trường”: là
những người không còn
điều kiện sống an toàn ở
bản quán vì hạn hán, xói
mòn đất, buộc họ phải
rời đi nơi khác.
Làm giảm nguồn tài
nguyên, nhất là rừng.
18
- 10/16/2008
QUÁ TRÌN H TĂN G DÂN SỐ VÀ ĐÔ THN HÓA
Tỉ lệ gia tăng dân số
Tỉ lệ sinh
Tỉ lệ tử
Phát triển dân số
QUÁ TRÌN H TĂN G DÂN SỐ VÀ ĐÔ THN HÓA
Tỉ lệ gia tăng dân số:
Tỉ lệ gia tăng (%) =
(Sinh suất thô - tử suất
thô) x 10
Mối liên hệ giữa sinh
suất và tử suất xác định
dân số tăng, giảm hay
không đổi.
VD: tỉ lệ gia tăng dân
số ở các nước đang
phát triển là 2,1%
/năm nhiều hay ít?
Tháp dân số
19
- 10/16/2008
QUÁ TRÌN H TĂN G DÂN SỐ VÀ ĐÔ THN HÓA
T l gia tăng dân s
Dân s thêm vào
T l gia tăng dân s trung
Dân số thêm vào
bình h ng năm %
(triệu người)
trieäu u
Nguoàn : U.S census Bureau
QUÁ TRÌN H TĂN G DÂN SỐ VÀ ĐÔ THN HÓA
Tỉ lệ sinh:
Khả năng sinh sản
Sự mắn đẻ
Các nhân tố ảnh hưởng
đến mức sinh
Tuổi kết hôn.
N hân tố tâm lý xã hội.
Điều kiện sống.
Trình độ dân trí
20
nguon tai.lieu . vn