Xem mẫu

  1. CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA HỌC VÀ VĂN HÓA VIỆT NAM I. Văn hóa II. Định vị văn hóa Việt Nam III. Tiến trình văn hóa Việt Nam
  2. I. VĂN HÓA 1. KHÁI NIỆM : Văn hóa là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo và tích lũy qua quá trình hoạt động thực tiễn, trong sự tương tác với môi trường tự nhiên và xã hội.
  3. 2. ĐẶC TRƯNG VÀ CHỨC NĂNG CỦA VĂN HÓA : ĐẶC TRƯNG CHỨC NĂNG Tính hệ thống Chức năng tổ chức xã hội Tính giá trị Chức năng điều chỉnh xã hội Tính nhân sinh Chức năng giao tiếp Tính lịch sử Chức năng giáo dục
  4. 3. PHÂN BIỆT CÁC KHÁI NIỆM : VĂN VẬT VĂN HIẾN VĂN HÓA VĂN MINH Chứa cả giá Thiên về Thiên về Thiên về giá trị trị vật giá trị vật giá trị vật chất – kỹ chất lẫn chất tinh thần thuật tinh thần Chỉ trình độ phát Có bề dày lịch sử triển Có tính dân tộc Có tính quốc tế Gắn bó nhiều hơn Gắn bó nhiều hơn với với phương Tây phương Đông nông nghiệp đô thị
  5. 4.CẤU TRÚC HỆ THỐNG VH: Văn hóa nhận thức Văn hóa tổ chức cộng đồng VH ứng xử với môi trg tự nhiên VH ứng xử với môi trường xã hội
  6. II. ĐỊNH VỊ VĂN HÓA VIỆT NAM: 1. LOẠI HÌNH VĂN HÓA GỐC NÔNG NGHIỆP :  Ứng xử với môi trường tự nhiên : sống định canh định cư, tôn trọng và hòa hợp với thiên nhiên.  Nhận thức: tư duy tổng hợp và biện chứng.  Tổ chức cộng đồng: theo nguyên t ắc trọng tình, coi trọng cộng đồng.  Ứng xử với môi trường xã hội : dung hợp trong tiếp nhận.
  7. 2. CHỦ THỂ VÀ THỜI GIAN VĂN HÓA VN  Chủng Đông Nam Á : thời kỳ đồ đá giữa (khoảng 10.000 TCN).  Chủng Nam Á : cuối thời đá mới, đầu thời đại đồ đồng (khoảng 5.000 năm TCN)  Chủ thể văn hóa Việt Nam : Thời đại đồ đồng (từ thiên niên kỷ thứ II-> thiên niên kỷ thứ I TCN)  Dân tộc Việt Nam có 54 tộc người, tạo nên tính thống nhất trong sự đa dạng của văn hóa.
  8. SỰ HÌNH THÀNH CÁC DÂN TỘC ĐÔNG NAM Á CHỦNG INDONÉSIEN ( = Cổ Mã Lai, Đông Nam Á tiền sử) AUSTRONÉSIEN CHỦNG NAM Á ( Nam Đảo) ( = Austrosiatic, Bách Việt) Nhóm Chàm Nhóm Môn- Nhóm Việt- Nhóm Tày- Nhóm Mèo- Khmer Mường Thái Dao Chăm Raglai M nông Việt Tày H’ mông Ê đê Khmer Mường Thái (Mèo) Chru Kơho Thổ Nùng Dao Xtiêng Chứt Cao Lan Pà Thẻn
  9. 3. ĐỊA LÝ VÀ KHÔNG GIAN VĂN HÓA VN: 3.1. Địa lý :  Khí hậu : nhiệt đới ẩm, mưa nhiều => thuận lợi cho nghề nông.  Địa hình : có nhiều sông ngòi, kênh rạch => nền văn hóa nông nghiệp lúa nước phát triển.  Vị trí địa lý : là giao điểm của các nền văn hóa, văn minh.
  10. 3.2. Không gian văn hóa Việt Nam :  Không gian gốc : khu vực cư trú của người Bách Việt.  Được định hình trên nền không gian văn hóa khu vực Đông Nam Á nên hội tụ đầy đủ mọi đặc trưng của văn hóa khu vực.
  11. 4. CÁC VÙNG VĂN HÓA VIỆT NAM : 6 vùng
  12. 4.1. VÙNG VĂN HÓA TÂY BẮC Đặc điểm tự nhiên và xã hội :  Địa hình núi cao hiểm trở.  Có trên 20 tộc người (tộc Thái, Mường chiếm đa số)
  13. 4.1. VÙNG VĂN HÓA TÂY BẮC Đặc điểm văn hóa • Tín ngưỡng vật linh: thờ đủ loại hồn và các loại thần • Văn hóa nông nghiệp: hệ thống tưới tiêu “Mương-Phai-Lái-Lịn”. • Văn hóa nghệ thuật : nhạc cụ bộ hơi, những điệu múa xòe và những bản trường ca bất hủ (Tiễn dặn người yêu, Đẻ đất đẻ nước, Tiếng hát làm dâu…) • Nghệ thuật trang trí tinh tế trên trang phục, chăn màn…
  14. 4.2. VÙNG VĂN HÓA VIỆT BẮC : Đặc điểm tự nhiên và xã hội : • Vị trí địa đầu đất nước, gắn liền với sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. • Cư dân chủ yếu là người Tày, Nùng
  15. 4.2. VÙNG VĂN HÓA VIỆT BẮC : Đặc điểm văn hóa : • Tầng lớp trí thức hình thành sớm. • Có hệ thống chữ viết riêng (Nôm Tày). • Sinh hoạt văn hóa đặc thù là văn hóa chợ (chợ phiên, chợ tình…) • Văn học dân gian : phong phú, đa dạng, đặc biệt là lời ca giao duyên.
  16. 4.3. VÙNG VĂN HÓA CHÂU THỔ BẮC BỘ: Đặc điểm tự nhiên và xã hội : • Đất đai trù phú, thời tiết bốn mùa tương đối rõ nét. • Là tâm điểm của con đường giao lưu quốc tế. • Cư dân chủ yếu là người Việt.
  17. 4.3. VÙNG VĂN HÓA CHÂU THỔ BẮC BỘ: Đặc điểm văn hóa : • Là cái nôi hình thành văn hóa Việt, bảo lưu được nhiều giá trị văn hóa truyền thống. • Văn hóa dân gian phát triển rực rỡ (truyện Trạng, hát quan họ, hát chèo, múa rối…) • Là nơi phát sinh nền văn hóa bác học
  18. 4.4. VÙNG VĂN HÓA DUYÊN HẢI TRUNG BỘ: Đặc điểm tự nhiên và xã hội : • Là vùng đất từ Đèo Ngang đến Bình Thuận, đất đai khô cằn, khí hậu khắc nghiệt. • Là nơi giao lưu trực tiếp giữa người Việt và người Chăm.
  19. 4.4. VÙNG VĂN HÓA DUYÊN HẢI TRUNG BỘ: Đặc điểm văn hóa : • Chứa nhiều dấu tích văn hóa Chăm. • Văn hóa dân gian : là quê hương của các điệu lý, điệu hò. • Văn hóa Huế : tiêu biểu cho văn hóa Việt Nam thế kỳ 19.
  20. 4.5. VÙNG VĂN HÓA TÂY NGUYÊN: Đặc điểm tự nhiên và xã hội : • Nằm trên sườn đông của dãy Trường Sơn, gồm các tỉnh Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Lâm Đồng. • Cư dân: khoảng 20 nhóm dân tộc, thuộc hai nhóm ngữ hệ Môn-Khmer và Mã Lai-Nam Đảo.
nguon tai.lieu . vn