Xem mẫu

13/4/2015 BÀI GIẢNG CƠ SỞ VĂN HÓA VIỆT NAM CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA HỌC VÀ VĂN HÓA VIỆT NAM I. Văn hóa II. Định vị văn hóa Việt Nam III. Tiến trình văn hóa Việt Nam I. VĂN HÓA 1. KHÁI NIỆM : Văn hóa là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo và tích lũy qua quá trình hoạt động thực tiễn, trong sự tương tác với môi trường tự nhiên và xã hội. 1 13/4/2015 2. ĐẶC TRƯNG VÀ CHỨC NĂNG CỦA VĂN HÓA : ĐẶC TRƯNG CHỨC NĂNG Tính hệ thống Chức năng tổ chức xã hội Tính giá trị Chức năng điều chỉnh xã hội 3. PHÂN BIỆT CÁC KHÁI NIỆM : VĂN VẬT VĂN HIẾN VĂN HÓA VĂN MINH Thiên về giá Thiên về Chứa cả giá Thiên về giá trị trị vật giá trị vật chất – kỹ chất tinh thần thần thuật Có bề dày lịch sử Chỉ trìnhiđộ phát 4.CẤU TRÚC HỆ THỐNG VH: Văn hóa nhận thức Văn hóa tổ chức cộng đồng Tính nhân sinh Tính lịch sử Chức năng giao tiếp Chức năng giáo dục Có tính dân tộc Gắn bó nhiều hơn với phương Đông nông nghiệp Có tính quốc tế Gắn bó nhiều hơn với phươngTây đô thị VH ứng xử với môi trg tự nhiên VH ứng xử với môi trường xã hội 2 13/4/2015 4.CẤU TRÚC HỆ THỐNG VH: Văn hóa nhận thức Văn hóa tổ chức cộng đồng VH ứng xử với môi trg tự nhiên VH ứng xử với môi trường xã hội II. ĐỊNH VỊ VĂN HÓA VIỆT NAM: 1. LOẠI HÌNH VĂN HÓA GỐC NÔNG NGHIỆP : Ứng xử với môi trường tự nhiên : sống định canh định cư, tôn trọng và hòa hợp với thiên nhiên. Nhận thức: tư duy tổng hợp và biện chứng. Tổ chức cộng đồng: theo nguyên tắc trọng tình, coi trọng cộng đồng. Ứng xử với môi trường xã hội : dung hợp trong tiếp nhận. 2. CHỦ THỂ VÀ THỜI GIAN VĂN HÓA VN  Chủng Đông Nam Á : thời kỳ đồ đá giữa (khoảng 10.000 TCN).  Chủng Nam Á : cuối thời đá mới, đầu thời đại đồ đồng (khoảng 5.000 năm TCN)  Chủ thể văn hóa Việt Nam : Thời đại đồ đồng (từ thiên niên kỷ thứ II-> thiên niên kỷ thứ I TCN)  Dân tộc Việt Nam có 54 tộc người, tạo nên tính thống nhất trong sự đa dạng của văn hóa. 3 13/4/2015 SỰ HÌNH THÀNH CÁC DÂN TỘC ĐÔNG NAM Á CHỦNG INDONÉSIEN ( = Cổ Mã Lai, Đông Nam Á tiền sử) 3. ĐỊA LÝ VÀ KHÔNG GIAN VĂN HÓA VN: 3.2. Không gian văn hóa Việt Nam : AUSTRONÉSIEN ( Nam Đảo) Nhóm Nhóm Môn-Chàm Khmer CHỦNG NAM Á ( = Austrosiatic, Bách Việt) Nhóm Việt- Nhóm Tày- Nhóm Mèo-Mường Thái Dao 3.1. Địa lý :  Khí hậu : nhiệt đới ẩm, mưa nhiều => thuận lợi cho nghề nông.  Địa hình : có nhiều sông ngòi, kênh rạch => nền văn hóa nông nghiệp lúa nước phát triển. Không gian gốc : khu vực cư trú của người Bách Việt. Được định hình trên nền không gian văn hóa khu vực Đông Nam Á nên hội tụ đầy đủ mọi đặc trưng của văn hóa khu vực. Chăm M nông Raglai Khmer Ê đê Kơho Chru Xtiêng Việt Tày H’ mông Mường Thái (Mèo) Thổ Nùng Dao Chứt Cao Lan Pà Thẻn  Vị trí địa lý : là giao điểm của các nền văn hóa, văn minh. 4 13/4/2015 4. CÁC VÙNG VĂN HÓA VIỆT NAM : 6 vùng 4.1. VÙNG VĂN HÓA TÂY BẮC Đặc điểm tự nhiên và xã hội :  Địa hình núi cao hiểm trở.  Có trên 20 tộc người (tộc Thái, Mường chiếm đa số) 4.1. VÙNG VĂN HÓA TÂY BẮC Đặc điểm văn hóa • Tín ngưỡng vật linh: thờ đủ loại hồn và các • Văn hóa nông nghiệp: hệ thống tưới tiêu “Mương-Phai-Lái-Lịn”. • Văn hóa nghệ thuật : nhạc cụ bộ hơi, những (Tiễn dặn người yêu, Đẻ đất đẻ nước, Tiếng hát làm dâu…) • Nghệ thuật trang trí tinh tế trên trang phục, ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn