Xem mẫu

  1. DỰ ÁN QUAN HỆ LAO ĐỘNG  ILO/VIỆT NAM Do đại sứ quán Nauy tài trợ Tháng 5 – 8 năm 2007 1
  2. Sơ đồ Chương trình Thí điểm  Do đại sứ quán Nauy tài trợ TLTT Diagram of Collective Bargaining Pilot Programme Chương trình Thí điểm Thương lượng Tập thể Collective Bargaining Pilot Programme Giai đoạn 1 Thí điểm 4DN phía Nam Phase 1 – 4 pilot enterprises in the South 5 Hội thảo Tập huấn 5 training workshops Thương lượng Tập thể tại Doanh nghiệp Collective Bargaining at pilot enterprises Giai đoạn 2 Nhân rộng ra 11 tỉnh Phase 2 – Replicating to 11 provinces 2
  3. 5 Hội thảo Tập huấn Do đại sứ quán Nauy tài trợ 5 Training Workshops 1. Tầm quan trọng của Đối thoại Xã hội (ĐTXH) và Thương  lượng Tập thể (TLTT)  Importance of Social Dialogue and Collective Bargaining 2. Những điểm quan trọng trong vấn đề Đại diện Người Lao  động, ĐTXH và TLTT dành cho đại diện người lao động/ Công  đoàn Essential points of Representation, Social Dialogue and Collective Bargaining for Union  3. Những vấn đề quan trọng trong ĐTXH và TLTT dành cho người  quản lý doanh nghiệp Essential points on Social Dialogue and Collective Bargaining for Managers  4. Vai trò của các cơ quan Chính phủ trong hoà giải và hỗ trợ tăng  cường ĐTXH và TLTT Government’s role on mediating and supporting Social Dialogue and Collective Bargaining  5. Thương lượng dựa trên lợi ích ­ Kỹ thuật thương lượng “hai bên  3 cùng có lợi” - Interest­based bargaining – the win­win negotiation technique 
  4. Do đại sứ quán Nauy tài trợ Collective Bargaining Pilot Programme Industrial Relations Project ILO/Vietnam 4
  5. Do đại sứ quán Nauy tài trợ Thành phố Hồ Chí Minh, 25 – 26/5/2007 Chương trình Thí điểm về Thương lượng Tập thể 5 Dự án Quan hệ Lao động ILO/Việt Nam
  6. Do đại sứ quán Nauy tài trợ Mục tiêu  Workshop Objectives Nhấn mạnh tầm quan trọng của ĐTXH và mối liên hệ  giữa ĐTXH và TLTT;   Emphasise the importance of Social Dialogue and the linkage between Social Dialogue and CBA; Tìm hiểu một số cách thức nhằm tăng cường ĐTXH tại  nơi làm việc;  Explore some practices to improve Social Dialogue at the workplace; Đưa vào áp dụng 1/một số cơ chế đối thoại thích hợp tại  nơi làm việc; Apply one/several practices to improve Social Dialogue at the workplace; Có được sự cam kết của học viên về việc tham gia đầy  đủ và nhất quán trong tất cả các cuộc hội thảo và trong  quá trình thương lượng thực tế sau đó. Seek commitment from participants to participate fully and consistently in all CBA Training  Workshops and carry out the following real CBA process  6
  7. Do đại sứ quán Nauy tài trợ NỘI DỤNG CHÍNH  Main contents 1. Khái niệm và Tầm Quan trọng của Đối thoại Xã hội;  và mối liên hệ giữa ĐTXH và TLTT;   Concept and Importance of Social Dialogue; and the linkage between Social Dialogue and  Collective Bargaining; 2. Những biện pháp cụ thể tăng cường ĐTXH tại nơi  làm việc; Specific practices to improve Social Dialogue at the workplace; 3. Kế hoạch Hành động của Doanh nghiệp nhằm Tăng  cường ĐTXH tại nơi làm việc, trong đó có kế hoạch  thực hiện quá trình TLTT thực tế tại DN sau các hội  thảo đào tạo;  Action plans developed by Pilot Enterprises to improve Social Dialogue at the workplace,  including the implementation CBA negotiation process after training workshops finish; 7
  8. Do đại sứ quán Nauy tài trợ PHẦN 1  KHÁI NIỆM ĐỐI THOẠI XàHỘI  Part 1 – Concept of Social Dialogue 8
  9. Do đại sứ quán Nauy tài trợ ILO và Đối thoại Xã hội ILO and Social Dialogue ILO là tổ chức duy nhất của Liên Hiệp Quốc có  cơ cấu đưa ra quyết định dựa trên nguyên tắc ba  bên;                                                                                      ILO is the only tripartite body of the UN;  Hỗ trợ tăng cường ĐTXH là một trong những  mục tiêu chính của ILO.                                                                                                Promotion of Social Dialogue is one of the  main objectives of ILO. Quy ước quốc tế của ILO về ĐTXH:                                                 ILO Conventions on Social Dialogue  • Quy ước 87 & 89 – Convention 87 & 89 • Quy ước khác: 154 – Other conventions: C. 154 • Các khuyến cáo của ILO – ILO recommendations 9
  10. Định nghĩa của ILO về Đối thoại Xã hội Do đại sứ quán Nauy tài trợ ILO Definition of Social Dialogue ĐTXH vừa là phương tiện, vừa là mục đích;                                                 Social dialogue is both the mean and the goal;  Gồm tất cả các hình thức thương lượng, tư vấn hoặc trao đổi  thông tin đơn thuần giữa hai hoặc cả ba bên đại diện cho chính  phủ, người sử dụng lao động và người lao động;                                                    including all forms of negotiations, consultation or exchange of  information between or among representatives of governments, employers and workers; Thông qua các cơ chế chính thức hoặc không chính thức, ở mọi  cấp (quốc gia, vùng hoặc doanh nghiệp)                                                                               Can be formal or informal, at all levels (national, regional or enterprise level) Về các vấn đề thuộc quyền lợi chung, liên quan đến các chính  sách kinh tế ­ xã hội.                                                                                                                on issues of common interest related to socio­ economic policies.  10
  11. Mối quan hệ giữa Đối thoại Xã hội và  Thương lượng Tập thể Do đại sứ quán Nauy tài trợ Relationship between Social Dialogue and Collective Bargaining ĐTXH và TLTT có mối quan hệ tương tác hai chiều:                      There is an interactive relationship between Social Dialogue and Collective Bargaining               ĐTXH      TLTT Social Dialogue   Collective Bargaining TLTT là một hình thức ĐTXH bậc cao. ĐTXH phát triển tốt thì  TLTT mới được thực hiện tốt;   Collective Bargaining is a high­level form of Social  Dialogue. Only well­developed Social Dialogue can generate effective Collective Bargaining; ĐTXH      TLTT Social Dialogue  Collective Bargaining Thành quả của quá trình TLTT là TƯTLTT. TƯLĐTT có vai trò  to lớn, làm cơ sở cho sự duy trì và phát triển của ĐTXH tại DN.                               CBA, the product of Collective Bargaining process, has a big role  to play. In turns, CBA serves as a foundation for sustainability and development of Social  11 Dialogue at the workplace
  12. Do đại sứ quán Nauy tài trợ Các hình thức Đối thoại xã hội Forms of Social Dialogue Collective Bargaining Mức độ hài lòng Thương Thương lượng lượngTập Tập ĐTXH Social Dialogue thể thể Giải Giảiquyết quyết Union                  Họp HọpCông Công Satisfaction Periodical  đoàn đoànđịnh định bấtbbình bất ình Meetings kỳ nội nộibộ bộ kỳ Họp Họpđịnh địnhkỳkỳ “10­munite”  In­factory grievance  Công Côngđoàn đoàn Meetings settlement --Quản Quảnlýlý Họp Họp Union­ “10-phút” “10-phút” Management  Hòm Hòm Periodical  thư Meetings thư góp gópýýSuggestion box Thời gian tiêu tốn o 12 Time consumption
  13. Do đại sứ quán Nauy tài trợ Thảo luận nhóm “Các cơ chế Đối thoại Xã hội hiệu quả có khả năng hỗ trợ giải quyết các vấn đề quan trọng về kinh tế và xã hội, khuyến khích quản lý hiệu quả, tăng cường trật tự xã hội và ổn định sản xuất, và góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế.” (theo ILO) “Successful social dialogue structures and processes have the potential to  resolve important economic and social issues, encourage good governance,  advance social and industrial peace and stability and boost economic  progress” – ILO publication. 13
  14. Do đại sứ quán Nauy tài trợ Anh/chị có đồng ý với câu nói trên không? Do you agree with the statement above?  Theo anh/chị, tại sao Đối thoại Xã hội hiệu quả có thể giúp tăng cường trật tự xã hội, ổn định sản xuất và thúc đẩy phát triển kinh tế? Why successful social dialogue can help to advance social and industrial  peace and stability and boost economic progress? Anh/chị đã có những kinh nghiệm gì về hoạt động đối thoại xã hội giữa người lao động và người sử dụng lao động? What is your experience with worker/manager social dialogue? 14
  15. Do đại sứ quán Nauy tài trợ Tại sao cần có Đối thoại xã hội? Why Social Dialogue is important? Khi mọi người được báo trước về lý  do phải tiến hành một việc nào đó,  và được hỏi ý kiến về cách thức                thực hiện việc này,  thì họ sẽ sẵn sàng hơn để thực hiện            việc đó !    When people are informed why something is happening and  consulted on how it should happen, they are much more  willing to make it happen! 15
  16. Tại sao cần có Đối thoại xã hội? Do đại sứ quán Nauy tài trợ Why Social Dialogue is important? Ngăn ngừa tranh chấp lao động và đình công;                                              Prevent disputes and work stoppages; Nâng cao chất lượng và năng suất sản xuất;                                                  Improve quality and productivity; Giảm tình trạng công nhân vắng mặt không có lý do  chính đáng và giảm tốc độ thay thế công nhân;                                                                             Reduce absenteeism  and labour turnover; Xây dựng môi trường làm việc an toàn hơn;                                 Safer working conditions; Tăng mức độ hài lòng trong công việc.                                      Increased job satisfaction. 16
  17. KHÔNG TỐT TỐT ĐỐI THOẠI  XàHỘI - Thiếu thông -Được trao tin quyền, được cung cấp thông CÔNG NHÂN - Không được tham gia gì - Nổi giận tin, được lắng nghe ý kiến. vào các hoạt động của công ty -Hài lòng với điều kiện làm việc - Không hài lòng về điều kiện - Hành động chống đối làm việc (lương và các vấn đề (Đình công, phản đối) -Cam kết, quyết tâm làm hết khác) sức mình cho công ty - Đưa ra quyết - Sản xuất bị - Sẵn sàng định đơn chậm trễ chia sẻ thông phương tin và tiếp nhận QUẢN LÝ -Giảm thiếu chi - Đội ngũ công góp ý từ công nhân không ổn nhân; phí quản lý định; và phát triển nhân lực để tối - Chi phí phát sinh -Đội ngũ CN & sản xuất ổn định đa hoá lợi nhuận - Giảm lợi nhuận, mất mối làm - Khả năng cạnh tranh cao ăn ­  -Cuộc sống tốt hơn -Đói nghèo cho mọi người - Không cải CHÍNH PHỦ thiện được -Bất ổn định -Khả năng cạnh tình trạng tranh cao hơn đói nghèo -Giảm thu hút - Sản xuất xã hội tăng đầu tư - Đe doạ mất ổn định xã hội 17 -Môi trường đầu tư ổn định, hấp dẫn hơn
  18. BAD GOOD SOCIAL  DIALOGUE -No -Empowered information -Informed WORKERS -No participation -Listened -Dissatisfying workplace -Burst into anger -Satisfied with workplace (wages and other issues) -Turning into reaction (strikes) -Committed to company interests -Unilateral -Production -Ready to decision delay; share making information MANAGERS -Minimize - Instable & receive workforce; contribution expenditure on human resource development - Unexpected cost, reduced to maximize profit profit -Stable workforce & production - Loss of customers -Higher competitiveness -Poverty ­  -Better life for all -Higher NATIONAL  -Instability competitiveness AUTHORITIES -Loss of investment -Increased social production -Poverty attraction 18 -More attractive environment -Threats of instability for investment
  19. Do đại sứ quán Nauy tài trợ PHẦN 2  CÁC HÌNH THỨC ĐỐI THOẠI XàHỘI  Part 2 – Forms of Social Dialogue 19
  20. CÁC HÌNH THỨC ĐỐI THOẠI XàHỘI Do đại sứ quán Nauy tài trợ Forms of Social Dialogues Những biện pháp cụ thể tăng cường ĐTXH tại nơi làm  việc sẽ được đề cập: Specific practices to improve Social Dialogue at the workplace that we are going to discuss: •  Họp Quản đốc /Công nhân hay Họp “10­phút” –  Supervisor/Worker Meetings or “10­minute” meetings •  Hòm thư góp ý – Employee Suggestion Box •  Họp Công đoàn định kỳ ­ Union Regular Meetings •  Họp định kỳ Công đoàn ­ Quản lý                                   Union ­ Management Regular Meetings • Các bước giải quyết bất bình, khiếu nại trong nội bộ  công ty ­ Steps to resolve labour disputes at the lowest level within company •  Thương lượng Tập thể ­ Collective Bargaining  20
nguon tai.lieu . vn