Xem mẫu

  1. BỘ TÀI CHÍNH CHUYÊN ĐỀ Trường BDCB tài chính Kinh tế thế giới 2010-2011 và tác động ảnh hưởng đến tài chính Việt Nam PGS. TS. Đỗ Đức Minh PGĐ Trường BDCB tài chính ĐT: 0913009626; Email: doducminhtc@gmail.com Web:http://www.ift.edu.vn/ Hà nội -2011
  2. Kinh tế thế giới 2000-2008: Các bất ổn  2003: phá sản của WorldCom  2005: vụ lừa đảo lịch sử 65 tỷ USD của Mardoff  2007: khủng hoảng tín dụng Mỹ   15/9/2008: khủng hoảng kinh tế toàn cầu 2008­ 2009 mở đầu bằng sự sụp đổ của đế chế Lehman  Brothers  2008­2009: suy thoái kinh tế toàn cầu
  3. Tại sao kinh tế thế giới 2010 phục hồi chậm chạp 1. Tính chất hai mặt của chính sách kích cầu, sự  khó khăn về liều lượng và thời gian cắt giảm gói  kích thích kinh tế.  2. Gánh nặng tài chính của các nền kinh tế lớn tăng  lên tạo áp lực cho nền tài chính các quốc gia.  3. Khôi phục toàn diện cần phải có thời gian 4. Lạm phát gia tăng, xói mòn lòng tin vào chính  sách vĩ mô của các chính phủ.  5. Chủ nghĩa bảo hộ có cơ quay trở lại.
  4. Tổng quan kinh tế thế giới 2010 Kinh tế thế giới phục hồi một cách mong manh Dự báo: (Quý IV/2010): ◦Tốc độ tăng trưởng: 4,2%; các nước phát triển: 2,3%, các nước đang phát triển: 6,3%. ◦Thương mại tăng 13,5%, các nền kinh tế phát triển tăng 11,5%, còn các nước khác tăng 16,5%. ◦Vốn FDI toàn cầu bắt đầu hồi phục đạt mức 1.200 tỷ USD, tương đương 6,9% so với cùng kỳ năm trước. ◦Xuất, nhập khẩu của Mỹ tăng trưởng 14,8% và 16%; khu vực đồng Euro là 7% và 3%; Nhật Bản là 43,5% và 20,7%.
  5. 4 nguy cơ của năm 2010  Nguy cơ vỡ nợ  Chiến lược thoát ra  Tăng trưởng chậm  Hệ thống ngân hàng bị tổn thương
  6. Nguy cơ tái khủng hoảng tài chính – tiền tệ tại Mỹ  10­2010: giữ nguyên lãi xuất 0­0,25% làm các thị  trường chứng khoán đã liên tục chao đảo, việc tích  trữ vàng và tăng giá vàng đã đẩy hệ thống tiền tệ  thế giới gặp khó khăn  5­10­2010: Thâm hụt NSLB lên tới 1.470 tỷ USD  5­11­2010 bơm thêm 600 tỷ USD vào thị trường  Bùng phát nợ công tại Hy Lạp, Ireland buộc IMF và  EU phải cấp khoản cứu trợ khẩn cấp 115 tỷ USD
  7. Tăng trưởng kinh tế thế giới 2011  GDP giảm từ 5% (2010) xuống 4,4% (2011), 4,5%  (2012).   Các nước phát triển: giảm từ 3% (2010) xuống  2,5% (2011­2012).  Các nước đang phát triển: 6,5% (2011­2012), 7,1%  (2010)  Mỹ: dự báo 3% (2011), 2,8% (2010).  Trung Quốc: 9,6% (2011), 10,3% (2010) 
  8. Tăng trưởng kinh tế thế giới 2009-2011         Điều chỉnh so với dự báo      Dự báo tháng 10/2010 2009 2010 2011 2012 2011 2012 Thế giới ­0,6 5,0 4,4 4,5 0,2 0,0 Các nước phát triển ­3,4 3,0 2,5 2,5 0,3 ­0,1 ­ Mỹ ­2,6 2,8 3,0 2,7 0,7 ­0,3 ­ Khu vực đồng Euro ­4,1 1,8 1,5 1,7 0,0 ­0,1 ­ Nhật Bản ­6,3 4,3 1,6 1,8 0,1 ­0,2 ­ Các nước CN mới  ­0,9 8,2 4,7 4,3 0,2 ­0,1 Châu Á Các nước mới nổi và  2,6 7,1 6,5 6,5 0,1 0,0 đang phát triển ­ Trung và Đông Âu ­3,6 4,2 3,6 4,0 0,5 0,2 ­ Trung Quốc 9,2 10,3 9,6 9,5 0,0 0,0 ­ Ấn Độ 5,7 9,7 8,4 8,0 0,0 0,0 ­ ASEAN­5* 1,7 6,7 5,5 5,7 0,1 0,1
  9. Tốc độ tăng trưởng các nước 2009- 2012
  10. Lạm phát và giá cả hàng hóa  Mặt bằng giá thế giới tiếp tục xu hướng tăng đặc  biệt là giá nguyên nhiên liệu phục vụ sản xuất ◦ Chính sách bơm tiền ◦ Lãi suất thấp ◦ Nguy cơ bong bóng BĐS  Lạm phát gia tăng: từ mức 1,3% (QIII/2009) lên  3,7% (QIV/2010)  Nguyên nhân do giá nhiên liệu tăng
  11. Lạm phát trên thế giới  Hàn Quốc, Anh Mỹ: 3%; 2,6%; 0,5% (2010) lên  4,1%;  4%; 1,6% (1/2011)  Khu vực EU: 0,4% (Q4/2009) 2% (Q4/2010) 2,4%  (1/2011)  Nhật bản: giảm phát  Ấn Độ: 8,6% (2010) – 9,3% (1/2011): tăng trưởng nóng  (9%/năm)  Nam Mỹ: Brazil: 4,3% (2009) 5,2% (2010) 6%  (2/2011); Achentina: 7,7% (2009) 10,9% (2010)   ASEAN: Indonexia: 5,9% (2009) 7% (2010)  Sinhgiapor: 4,1% 92010) 5,54% (2/2011)  TQ: 5,4% (3/2011)
  12. Chỉ số các mặt hàng cơ bản
  13. Giá vàng và dầu thô  Giá vàng  Ngày 20/9/2010: 1280 USD/ounce  Ngày 3/3/2011: 1.435,7USD/ounce  Giá dầu thô:   Tháng 2/2011: 105 USD/thùng NewYork; 115  USD/thùng London  Nguyên nhân khiến giá vàng leo thang trong những  tháng đầu năm là do gia tăng nhu cầu mua vàng  tích trữ như một kênh đầu tư an toàn để đối phó với  lạm phát 
  14. Lãi suất Mỹ EU Anh CNĐ AU Nhật TQ AĐ HQ 0,25 1,0 0,5 1 4,75 0 6,06 6,75 3
  15. Tốc độ tăng GDP
  16.  Tham khảo  www.mof.gov.vn www.sbv.gov.vn hoặc www.chinhphu.vn Đ/c liên hệ: PGS.TS ĐỖ ĐỨC MINH       Số 4 Ngõ 1 Hàng Chuối, Hà Nội ĐTCQ:    (04)  3971 6627   ĐTDĐ:     0913009626 Email:     ducminhqlkh@yahoo.com    doducminh­bdcb@mof.gov.vn Web: www.ift.edu.vn Xin chân thành cám ơn
nguon tai.lieu . vn