Xem mẫu

  1. Chương VIII ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI
  2. I ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI THỜI KỲ TỪ 1975 ­ 1986 II ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP qu ốc  tẾ THỜI  KỲ ĐỔI MỚI.
  3. I. ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI THỜI KỲ 1975 ­ 1986 1. Mục tiêu, nguyên tắc, phương châm công tác đối  ngoại.   ­  Mục tiêu chủ yếu của đường lối đối ngoại, của  công  tác  đối  ngoại  của  Đảng  là:  tận  dụng  sức  mạnh của thời đại để giành độc lập dân tộc, bảo  vệ,  xây  dựng  và  phát  triển  đất  nước  đồng  thời  thực hiện nghĩa vụ quốc tế của Đảng. ­  Nguyên  tắc:  Tôn  trọng  độc  lập,  chủ  quyền  và  không  can  thiệp  vào  công  việc  nội  bộ  của  các  nước khác, bình đẳng và cùng có lợi. ­  Phương  châm:  Độc  lập,  tự  chủ,  tự  lực,  tự  cường, đoàn kết, hữu nghị, hoà bình.
  4. I. ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI THỜI KỲ 1975 ­ 1986 2. Những căn cứ để Đảng đề ra đường lối  a) Tình hình thế giới. ­ Hệ thống XHCN trên thế giới:  Hệ thống XHCN thế giới  tiếp  tục  phát  triển,  phong  trào giải phóng  dân  tộc  lên  cao,  phong  trào  hoà  bình  dân  chủ  trên  thế  giới  phát  triển mạnh.
  5. I. ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI THỜI KỲ 1975 ­ 1986 2. Những căn cứ để Đảng đề ra đường lối  a) Tình hình thế giới. ­    Các  trung  tâm  kinh  tế  mới  xuất  hiện  ở  Nhật  Bản  và  Tây Âu, cạnh tranh mạnh mẽ với Trung tâm Mĩ.
  6. I. ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI THỜI KỲ 1975 ­ 1986 2. Những căn cứ để Đảng đề ra đường lối  a) Tình hình thế giới. ­  Khu  vực  Đông  Nam  Á:  Mĩ  rút  khỏi  Đông  Nam  Á,  khối  quân  sự  SEATO  tan  rã;  Hiệp  ước  thân  thiện  và  hợp  tác  Đông  Nam  Á  được  kí  kết  tháng  2­1976  (Hiệp  ước  Ba –li) (Hội nghị Ba –li, 23­
  7. I. ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI THỜI KỲ 1975 ­ 1986 2. Những căn cứ để Đảng đề ra đường lối  a. Tình hình thế giới.   ­  Chủ  nghĩa  đế  quốc  và  bọn  phản  động  tăng  cường bao vây, cấm vận, chống phá Việt Nam.
  8. I. ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI THỜI KỲ 1975 ­ 1986 2. Những căn cứ để Đảng đề ra đường lối  b) Tình hình trong nước. ­  Thuận  lợi:  Đất  nước  đã  thống  nhất,  cả  nước  đi  lên  CNXH  rất  cần  môi  trường  quốc  tế  thuận  lợi  để  xây  dựng và phát triển đất nước.   B¾c  Nam  thu v Ò m é t m è i  Nước mắt ngày sum  30/4/1975 họp
  9. I. ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI THỜI KỲ 1975 ­ 1986 2. Những căn cứ để Đảng đề ra đường lối  b) Tình hình trong nước. ­ Khó khăn:  + Hậu quả của chiến tranh cũ và mới rất nặng  nề. + Tư tưởng chủ quan, duy ý chí, tả khuynh còn  chiếm  ưu  thế  trong  nhận  thức  và  hoạch  định  đường lối. + Cơ chế quản lý tập trung, quan liêu, bao cấp  vẫn rất nặng nề.
  10. I. ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI THỜI KỲ 1975 ­ 1986 3.  Nội  dung  đường  lối  đối  ngoại  của  Đảng. ­ Đại hội IV (12/1976):  +  "Ra  sức  tranh  thủ  những  điều  kiện  quốc  tế  thuận  lợi  để  nhanh  chóng  hàn  gắn  những  vết  thương  chiến  tranh,  xây  dựng  cơ  sở  vật  chất  kỹ thu ật cho CNXH  +  Tăng  ở nkướ cường  đoàn  ết c ta" chiến  đấu  và  hợp  tác  với  tất  cả các nước XHCN. +  Bảo  vệ  và  phát  triển  quan  hệ  đặc  biệt  Việt  Nam  ­  Lào ­ Campuchia  +  Sẵn sàng  thiết lập, phát  triển quan hệ hữu nghị và  hợp  tác  với  các  nước  khác  trên  cơ  sở  tôn  trọng  độc  lập,  chủ quyền bình đẳng và cùng có lợi 
  11. I. ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI THỜI KỲ 1975 ­ 1986 3. Nội dung đường lối đối ngoại của Đảng. ­ Đại hội V (3/1982): +  Công  tác  đối  ngoại  cần  phải  tiến  hành  chủ  động,  tích  cực  đấu  tranh  để  làm  thất  bại  các  chính  sách  và  âm  mưu  chống phá cách mạng nước ta. + Tiếp tục coi quan hệ với Liên Xô  là chiến lược, là hòn  đá tảng trong chính sách đối ngoại. +  Khẳng  định  quan  hệ  đặc  biệt  Việt  Nam  ­  Lào  ­  Campuchia có ý nghĩa sống còn với ba dân tộc. +  Kêu  gọi  ASEAN  cùng  đối  thoại  để  giải  quyết  các  trở  ngại nhằm xây dựng khu vực ổn định, hoà bình + Chủ trương thiết lập và mở rộng quan hệ về mặt nhà  nước, về kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ thuật với tất cả các 
  12. I. ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI THỜI KỲ 1975 ­ 1986 4. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân  (Giáo trình, 239­241)
  13. II. ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP  QUỐC TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI. 1. Hoàn cảnh lịch sử và quá trình hình thành đường  lối đổi mới.  a. Hoàn cảnh lịch sử. • Tình  hình  thế  giới  từ  giữa  thập  kỷ  80  thế  kỷ  XX: +  Cuộc  cách  mạng  khoa  học  kỹ  thuật  trên  thế  giới  phát  triển  rất  mạnh  mẽ,  tác  động  sâu sắc đến tình hình quốc tế.
  14. II. ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP  KINH TẾ QUỐC TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI. • Tình  hình  thế  giới  từ  giữa  thập  kỷ  80  thế  kỷ  XX: +  Các  nước  XHCN  tiến  hành  cải  cách,  cải tổ, đổi mới, Liên Xô, và Đông Âu sụp đổ, trật  tự thế giới từ 2 cực thành đơn cực (Mĩ).
  15. II. ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP  KINH TẾ QUỐC TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI. • Tình hình thế giới từ giữa thập kỷ 80 thế kỷ XX: + Chiến tranh khu vực, xung đột vũ trang, sắc  tộc, tôn giáo diễn ra  ở nhiều nơi song xu thế chung vẫn là  hợp tác và phát triển. Đánh bom ở Baghdad 2003 Sự  kiế Chi n 11­9­2001 tại n ện tranh vùng V ước Mỹ ịnh 1991
  16. II. ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP  KINH TẾ QUỐC TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI. • Tình hình thế giới từ giữa thập kỷ 80 thế kỷ XX: + Toàn cầu hoá trên thế giới đang diễn ra rất mạnh mẽ  và tác động to lớn đến sự thay đổi của thế giới. TÝ nh liªn kÕt giữa c¸c què c gia trong xu thÕ toµn 
  17. II. ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP  KINH TẾ QUỐC TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI. • Yêu cầu nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam: + Phải  phá bỏ qua sự bao vây, cấm vận của chủ  nghĩa đế quốc, giải toả tình trạng đối đầu với các  nước,  bình  thường  hoá  và  mở  rộng  quan  hệ  với  các nước trước hết là các nước láng giềng và khu  vực. + Tạo môi trường quốc tế thuận lợi để phát triển  kinh tế, khắc phục khủng hoảng kinh tế ­ xã hội,  tránh nguy cơ tụt hậu về mọi mặt của đất nước.
  18. II. ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP  KINH TẾ QUỐC TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI. 1. Hoàn cảnh lịch sử và quá trình hình thành đường lối đổi  mới.  b. Các giai đoạn hình thành, phát triển đường lối:
  19. II. ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP  KINH TẾ QUỐC TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI. 1. Hoàn cảnh lịch sử và quá trình hình thành đường lối đổi  mới.  b. Các giai đoạn hình thành, phát triển đường lối: • Giai đoạn 1986 – 1996: xác lập đường lối đối ngoại độc  lập  tự  chủ,  rộng  mở,  đa  phương  hoá,  đa  dạng  hoá  quan hệ đối ngoại. ­ Đại hội VI (12/1986) chỉ rõ:  + "Xu thế mở rộng phân công, hợp tác giữa các  nước,  kể  cả  các  nước  có  chế  độ  kinh  tế  ­  xã  hội  khác  nhau,  cũng  là  những  điều  kiện  rất  quan  trọng  đối  với  công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta" +  Đề  ra  yêu  cầu mở  rộng  hợp tác  kinh tế  với  các nước  ngoài  hệ  thống  XHCN,  các tổ  chức  quốc  tế  và  tư nhân nước ngoài trên cơ sở bình đẳng và cùng có lợi.
  20. II. ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP  KINH TẾ QUỐC TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI. ­Nghị quyết 13 của Bộ chính trị (5/1988)  về nhiệm vụ và chính  sách đối ngoại trong tình hình mới đã chỉ rõ: +  Mục  tiêu  chiến  lược  và  lợi  ích  cao  nhất  của  Đảng  và  nhân  dân  ta  là  củng  cố  và  giữ  vững  hoà  bình  để  tập  trung sức xây dựng và phát triển kinh tế. + Chủ động chuyển cuộc  đấu tranh từ đối đầu  sang đấu tranh hợp tác và cùng tồn tại hoà bình. + Tận dụng sự phát triển của khoa học kĩ thuật  và  toàn  cầu  hoá  để  tranh  thủ  vị  trí  có  lợi  cho  đất  nước  trong  phân công lao động quốc tế + Kiên quyết mở rộng hợp tác quốc tế, ra sức đa  dạng hoá quan hệ đối ngoại =>  Như vậy: nghị quyết 13 đánh dấu sự đổi mới tư duy quan hệ  quốc tế, quan hệ đối ngoại theo hướng đa phương hoá, đa dạng  hoá.
nguon tai.lieu . vn