Xem mẫu
- CHƯƠNG TRÌNH CAO HỌC
QUẢN LÝ KH&CN
MÔN HỌC
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN
CÁC NGUỒN LỰC KH&CN
11-2013
1
- TỰ GIỚI THIỆU
Chia lớp thành nhóm
• Trao đổi về những vấn đề lớn các bạn trong
nhóm muốn quan tâm liên quan đến quản lý
nguồn nhân lực KH&CN, tài chính KH&CN,
tổ chức KH&CN và Thông tin KH&CN (15’)
• Nhóm cử người đại diện trình bày: tên, nơi và
vị trí công tác của từng thành viên trong nhóm;
kết quả thảo luận của nhóm về các vấn đề quan
tâm
2
- MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC
Mục tiêu kiến thức:
• Các khái niệm cơ bản
• Nội hàm chính sách phát triển
Nguồn nhân lực KH&CN,
Tài chính của KH&CN,
Tổ chức KH&CN;
• Phương pháp luận trong xây dựng chính sách
3
- MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC
Mục tiêu kỹ năng :
• Kỹ năng xây dựng, điều chỉnh chính sách các
nguồn lực KH&CN quản lý cụ thể ở cấp tổ
chức KH&CN, cấp ngành và cấp quốc gia;
• Kỹ năng làm việc theo nhóm trong xây dựng
và phân tích chính sách phát triển nguồn nhân
lực, tài chính và thông tin KH&CN.
4
- Tài liệu tham khảo
1. OECD. Fracasti Manual. Proposed Standard
practice for serveys on research and
experimental development, 2002.
2. Viện Chiến lược và Chính sách KH&CN. Khuyến
nghị tiêu chuẩn và thực tiễn cho điều tra nghiên
cứu và phát triển. Tài liệu hướng dẫn Fracasti
2002. NXB Lao động, H, 2004. (Tài liệu dịch)
3. OECD. Manual on the measurement of human
resources devoted to S&T “Canberra Manual”.
Paris, 1995.
4. the UNESCO Manual for Statistics on Scientific
and Technological Activities (UNESCO Division of
Statistics on Science and Technology, Office of
Statistics ST-84/WS/12).
5. The International Standard Classification of
Education -ISCED 5
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
7. Quyết định 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của
Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ
chức KH&CN công lập.
6. Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007 của
Chính phủ về doanh nghiệp KH&CN.
7. Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2010 của
Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy
định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức KH&CN công
lập và Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007
của Chính phủ về doanh nghiệp KH&CN.
8. Quyết định số 4009/2011/QĐ-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ KH&CN phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân
lực ngành KH&CN giai đoạn 2011-2020.
9. Quyết định số 418/2012/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2011 của
Thủ tưởng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển KH&CN
giai đoạn 2011-2020.
10. http://www.most.gov.vn/Desktop.aspx/Chi-tiet-bai-viet/Tin-tong-
hop/Gop_y_du_thao_Nghi_dinh_quy_dinh_chinh_sach_su_dung_trong
_dung_ca_nhan_hoat_dong_KHCN/ 6
- Phương pháp, nội dung
• Cùng tham gia
• Động não
Nội dung 4 chương:
CI. Các khái niệm cơ bản
CII. Chính sách phát triển nguồn nhân lực KH&CN
CIII. Chính sách tài chính KH&CN
CIV. Chính sách phát triển tổ chức, thông tin và cơ sở
vật chất KH&CN
7
- CHƯƠNG I
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
8
- 1. KHÁI NIỆM NGUỒN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Phân biệt giữa tiềm lực KH&CN và nguồn lực
KH&CN
Tiềm lực KH&CN (S&T potential)
Tiềm lực khoa học và công nghệ gồm những
nhân tố cơ bản như các viện và cơ quan nghiên
cứu khoa học, đội ngũ cán bộ khoa học - kỹ
thuật, tri thức và kinh nghiệm tích luỹ được,
công nghệ và các bí quyết công nghệ, các phòng
thí nghiệm và các nguồn tài chính, vv
(Từ điển Bách khoa toàn thư của Việt Nam )
9
- 1. KHÁI NIỆM NGUỒN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Nguồn lực KH&CN (S&T resources)
- Nguồn lực: những yếu tố đầu vào đảm bảo cho hoạt
động KH&CN: nhân lực, tài lực (tài chính); hệ thống tổ
chức KH&CN; tin lực (thông tin); vật lực (cơ cở vật
chất);
- Tiềm lực: nguồn lực + sản phẩm khoa học và công
nghệ:
Ấn phẩm (sách, bài báo khoa học)
Sáng chế (patent)
Công nghệ/bí quyết công nghệ
Giải pháp kỹ thuật
10
- THÀNH TỐ CỦA TIỀM LỰC KH&CN
TIỀM LỰC
KH&CN
CÁC TỔ CHỨC
NHÂN LỰC TÀI CHÍNH CƠ SỞ VẬT THÔNG TIN THÀNH QUẢ
KH&CN
KH&CN KH&CN CHẤT KH&CN KH&CN KH&CN
- THÀNH TỐ CỦA NGUỒN LỰC KH&CN
NGUỒN LỰC
KH&CN
CÁC TỔ CHỨC
NHÂN LỰC TÀI CHÍNH CƠ SỞ VẬT THÔNG TIN
KH&CN
KH&CN KH&CN CHẤT KH&CN KH&CN
- 1. KHÁI NIỆM NGUỒN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Tiềm lực KH&CN của nước ta?
“Tiềm lực nội tại còn rất yếu kém” (BT BKH&CN)
- Nhân lực KH&CN: 3,6 triệu tốt nghiệp ĐH&CĐ:
Trên 36.000 thạc sĩ
Khoảng 18.000 tiến sĩ
10.000 GS+PGS
Chất lượng đội ngũ?
- Công bố quốc tế :
VN Thái Lan Singapore Indonesia Malaysia Phillipines
2000:
357 1420 4247 515 955 484
2010:
1362 6 431 10560 1279 6692 1065
- Tài chính KH&CN
NSNN cho KH&CN: 700 triệu USD
Ngoài ngân sách: 300 triệu USD
Tổng khoảng 1 tỷ USD (12,5 USD/người)
Nhật Bản: 150 tỷ USD
13
Hàn Quốc: 50 tỷ USD
- 1. KHÁI NIỆM NGUỒN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Tổ chức KH&CN
- Trên 1600 (cả nước): trong đó
- ngoài công lập 56%
- Trung ương: 1.160 (72%)
Doanh nghiệp KH&CN
- Khoảng 2000 DN đủ tiêu chuẩn DN KH&CN,
trong đó số khởi nguồn từ viện nghiên
cứu/trường đại học chiếm 15%
14
- 1. KHÁI NIỆM NGUỒN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho KH&CN:Trang thiết bị,
phòng thí nghiệm phục vụ cho NC, ứng dụng
KH&CN:
- 3 khu CNC quốc gia;
- 8 công viên phần mềm,
- 12 khu NN ứng dụng CNC;
- 17 phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia
Hạ tầng thông tin KH&CN
- Hơn 500 cơ quan thông tin KH&CN
- Mạng nghiên cứu và đào tạo (VinaREN)
15
- 2. Khái niệm nguồn nhân lực KH&CN
UNESCO
Nhân lực KH&CN là "những người trực tiếp
tham gia vào hoạt động khoa học và công
nghệ trong một cơ quan, tổ chức và được trả
lương hay thù lao cho lao động của họ, bao
gồm các nhà khoa học và kỹ sư, kỹ thuật viên
và nhân lực phù trợ".
16
- 2. Khái niệm nguồn nhân lực KH&CN
- Được tổ chức/cơ quan tuyển dụng và trả lương (tổ
chức KH&CN; trường đại học (bộ phận R&D), doanh
nghiệp (bộ phận R&D);
- Làm việc ở vị trí: nghiên cứu khoa học; triển khai
thực nghiệm; dịch vụ KH&CN (cung cấp thông tin, tư
liệu; đào tạo KH&CN (từ ≥90% thời gian làm việc
toàn phần)
- Có thể có bằng cấp hoặc không bằng cấp
17
- Theo OECD
Đã tốt nghiệp hệ đào tạo Cao đẳng, cử nhân/kỹ sư,
chuyên môn có bằng trình thạc sĩ, tiến sĩ,tiến sĩ khoa
độ 3 trở (ở VN: hệ cao học
đẳng, cao đẳng nghề trở
lên)
Hoặc: Lập trình viên không có bằng
Không có bằng nhưng
làm việc trong lĩnh vực
KH&CN ở vị trí đòi hỏi có
trình độ tương đương với
1 bằng cấp nào đó
18
- Phân loại giáo dục theo tiêu chuẩn quốc tế
Bảng 1. Phân loại giáo dục theo tiêu chuẩn quốc tế - ISCED
Các chương trình độ giáo dục đào tạo Trình độ văn hóa Trình độ bằng cấp
theo ISCED-97
6. Bậc 2 của hệ giáo dục đại học (định Bằng tiến sĩ
hướng tới trình độ nghiên cứu bậc cao)
5. Bậc 1 của giáo 5A. Chương trình Bằng hệ đại học
dục đại học (không đào tạo đại học dưới tiến sĩ (cử
đạt tới trình độ nghiêng về lý thuyết Sau trung học nhân, kỹ sư, thạc sĩ
nghiên cứu bậc cao) để có thể học tiếp (THPT) ở Việt Nam)
chương trình có
trình độ nghiên cứu
bậc cao
5B. Chương trình Bằng ở trình độ 3
hướng vào thực (cao đẳng hoặc
hành hoặc nghề cụ tương đương ở VN)
thể
4. Đào tạo trình độ dưới đại học, cao đẳng Bằng dưới trình độ
cho người có bằng sau trung học (THPT) 3 (hệ trung cấp
nghề ở VN)
3. Chương trình bậc cao của giáo dục cơ Bằng trung học
bản hay đạt trình độ trung học (THCS) (THCS)
2. Chương trình bậc thấp của giáo dục cơ Trung học
bản hay thấp hơn trung học (THCS) (THCS) Các chứng chỉ khác
1. Chương trình bước đầu tiên của giáo dục Tiểu học
cơ bản
0. Chương trình trước bước đầu tiên của Trước tiểu học
giáo dục cơ bản
Nguồn OECD
19
- 2. Khái niệm nguồn nhân lực KH&CN
Nguồn nhân lực KH&CN là:
• OECD: Toàn bộ những người có khả năng và
nhu cầu lao động có bằng chuyên môn về một
lĩnh vực khoa học và công nghệ nào đó từ
cao đẳng trở lên, hoặc không có bằng cấp
nhưng đảm nhiệm công việc đòi hỏi trình độ
tương đương từ cao đẳng trở lên (từ trình độ
3).
• UNESCO: toàn bộ những người đang trực tiếp
tham gia vào hoạt động khoa học và công nghệ
trong các cơ quan, tổ chức được và được trả
lương/tiền công.
20
nguon tai.lieu . vn