Xem mẫu
- Người biên soạn: ThS. Nguyễn Thị Ngân
1
- Bài mở đầu
Chương 1: Những vấn đề cơ bản của môn học
Chương 2: Khám hệ tim mạch
Chương 3: Khám hệ hô hấp
Chương 4: Khám hệ tiêu hoá
Chương 5: Khám hệ tiết niệu
Chương 6: Khám hệ thần kinh
Chương 7: Kiểm tra máu
2
- Bài mở đầu
1. Khái niệm và phạm vi nghiên cứu của môn
học
Chẩn đoán bệnh thú y - là môn học về khám bệnh. Môn
học này nghiên cứu chủ yếu về các phương pháp phát
hiện và thu thập triệu chứng bệnh ở động vật nuôi, cách
phân tích và đánh giá về các triệu chứng của bệnh để từ
đó đi tới kết luận chẩn đoán là gia súc mắc bệnh gì.
3
- • Nội dung nghiên cứu chính của môn học:
- Các phương pháp khám bệnh:
+ Các phương pháp khám cơ bản (còn gọi là khám
thông thường, khám chung hay khám lâm sàng).
+ Các phương pháp khám chuyên biệt (còn gọi là
khám đặc biệt).
- Cách thu thập và đánh giá triệu chứng.
- Những lý luận tiên tiến và kinh nghiệm trong chẩn
đoán bệnh ở gia súc, gia cầm.
4
- 2. Mối quan hệ của môn chẩn đoán với các môn
học khác
Môn Chẩn đoán có quan hệ mật thiết với nhiều môn học
khác, nhất là các môn chuyên môn trong thú y. Có thể
nói, môn Chẩn đoán là cơ sở của thực tiễn thú y - là bài
học chuyên môn đầu tiên - là cái cầu giữa các môn khoa
học cơ sở và các chuyên môn trong thú y.
5
- 3. Nhiệm vụ của môn học
• Nhiệm vụ của môn Chẩn đoán là vận dụng các phương
pháp chẩn đoán khác nhau để phát hiện hết những triệu
chứng của bệnh và phân tích tổng hợp các triệu chứng
đó rồi rút ra kết luận chẩn đoán.
• Một chẩn đoán đúng, sớm là điều kiện trước tiên để có
biện pháp phòng và điều trị bệnh có kết quả.
• Phải nắm chắc kỹ thuật chẩn đoán, đồng thời đi vào
thực tế chẩn đoán và điều trị bệnh, học tập kinh nghiệm
trong thực tế sản xuất.
6
- Chương 1
Những vấn đề cơ bản của môn học
1. Khái niệm về triệu chứng, chẩn đoán, tiên
lượng
1.1. Triệu chứng
• Một quá trình bệnh có thể gây ra những rối loạn cơ năng,
những thay đổi về hình thái tổ chức của các khí quan
trong cơ thể. Những biểu hiện ra bên ngoài của những
thay đổi đó gọi là triệu chứng.
7
- Nhiệm vụ số một của chẩn đoán là phát hiện triệu chứng
của bệnh súc. Trong một ca bệnh có nhiều triệu chứng mà
giá trị chẩn đoán của nó không giống nhau. Mỗi triệu
chứng ở các giai đoạn bệnh khác nhau, ý nghĩa chẩn đoán
cũng khác nhau.
* Phân loại triệu chứng :
- Căn cứ vào phạm vi biểu hiện, người ta chia triệu chứng
thành hai loại :
+ Triệu chứng cục bộ:
Là triệu chứng biểu hiện ở một khí quan của cơ thể
(VD).
8
- Hình ảnh phổi bị gan hoá
9
- + Triệu chứng toàn thân:
Là triệu chứng biểu hiện trên toàn bộ cơ thể.
- C¨n cø vµo gi¸ trÞ chÈn ®o¸n, ng-êi ta chia triÖu
chøng thµnh n¨m lo¹i:
+ Triệu chứng đặc thù:
Là triệu chứng chỉ có ở một bệnh và khi con vật có
triệu chứng ấy thì chẩn đoán được ngay là con vật mắc
bệnh gì.
Tuy nhiên, không phải bệnh nào cũng có triệu chứng đặc
thù.
+ Triệu chứng chủ yếu:
Là những triệu chứng thể hiện tương đối rõ trên con
vật bệnh. 10
- LỢN BỊ BỆNH ĐÓNG DẤU
11
- LỢN BỊ BỆNH COLI DUNG HUYẾT
12
- LỢN BỊ BỆNH CÚM
13
- Gà bệnh thở bằng miệng do khó thở Sưng phù mặt và chảy nước mắt
Ứ THẨM DỊCH BÃ ĐẬU TRONG BỆNH PHÙ ĐẦU Ở GÀ 14
- + Triệu chứng điển hình:
Là triệu chứng phản ánh rõ rệt quá trình tiến triển của
bệnh.
Nếu triệu chứng lâm sàng thể hiện không hoàn toàn theo quy
luật thường thấy của bệnh, gọi là triệu chứng không điển
hình.
+ Triệu chứng cố định:
Là triệu chứng thường có trong một số bệnh.
Triệu chứng trong một bệnh lúc có, lúc không có gọi là triệu
chứng ngẫu nhiên.
+ Triệu chứng thường diễn:
Là triệu chứng diễn ra trong suốt quá trình bệnh.
15
- * Hội chứng : Là triệu chứng do nhiều nguyên nhân
khác nhau gây nên.
• Tóm lại: Bệnh nặng hay nhẹ đều có nhiều triệu chứng,
trong đó có triệu chứng chủ yếu, triệu chứng thứ yếu,
có lúc triệu chứng điển hình, có lúc triệu chứng không
điển hình. Phải nắm vững phương pháp chẩn đoán để
phát hiện triệu chứng, có tri thức sâu xa về bệnh lý và
triệu chứng trong từng bệnh cụ thể mới chẩn đoán bệnh
được nhanh và chính xác.
16
- 1.2. Chẩn đoán
• Chẩn đoán nghĩa là phán đoán qua các triệu chứng để dẫn
đến kết luận chẩn đoán là bệnh gì.
• Một chẩn đoán đầy đủ cần phải làm rõ các nội dung sau
đây:
- Vị trí có bệnh trong cơ thể.
- Tính chất của bệnh.
- Hình thức và mức độ rối loạn của cơ thể bệnh.
- Nguyên nhân gây bệnh
17
- * Phân loại chẩn đoán:
• Căn cứ vào phương pháp chẩn đoán, người ta chia chẩn
đoán thành ba loại :
– Chẩn đoán trực tiếp:
Dùa vµo nh÷ triÖu chøng chñ yÕu ® ® ® kÕt luËn
ng Ó i Õn
chÈn ®o¸n. H× thøc chÈn ®
nh o¸n nµy chØ cã kÕt qu¶ khi
bÖnh cã nh÷ triÖu chøng chñ yÕu, ®
ng iÓn h×nh.
– Chẩn đoán phân biệt:
Sau khi thu thËp ® nh÷ triÖu chøng cã trªn con vËt
îc ng
bÖnh, cÇn liªn hÖ ® nh÷ bÖnh cã cïng c¸c triÖu chøng
Õn ng
® råi lo¹i dÇn nh÷ bÖnh kh«ng phï hîp, cuèi cïng chØ cßn
ã, ng
mét bÖnh cã nhiÒu kh¶ n¨ng nhÊt, ® chÝnh lµ bÖnh mµ con
ã
vËt ®ang m¾c.
18
- – Chẩn đoán bệnh qua kết quả điều trị:
Khi chÈn ® kh«ng cã ® c¨n cø ® kÕt luËn chÝnh x¸c mét
o¸n ñ Ó
bÖnh th× cÇn ph¶i cã híng nghi ngê ® lµ bÖnh g× tõ ® tiÕn
ã , ã
hµnh ® iÒu trÞ. NÕu ®iÒu trÞ khái th× kÕt luËn ®óng lµ bÖnh
® nghi ngê.
·
• Căn cứ vào thời gian chẩn đoán, người ta chia chẩn
đoán thành hai loại :
– Chẩn đoán sớm:
Lµ chÈn ® o¸n cã thÓ kÕt luËn ® ngay tõ thêi kú ® cña
îc Çu
qu¸ tr× bÖnh. ChÈn ®
nh o¸n sím rÊt cã lîi cho ®iÒu trÞ vµ
phßng bÖnh.
– Chẩn đoán muộn:
Lµ chÈn ® chØ kÕt luËn ® vµo thêi kú cuèi cña bÖnh, thËm
o¸n îc
chÝ gia sóc chÕt, mæ kh¸m míi cã kÕt luËn chÈn ®o¸n.
19
- • Căn cứ vào mức độ chính xác, người ta chia chẩn đoán
thành ba loại :
– Chẩn đoán sơ bộ:
Chẩn đoán sơ bộ là chẩn đoán chưa thật chính xác. Sau khi khám
phải có kết luận chẩn đoán ngay để làm cơ sở cho điều trị bệnh. Sau
đó cần phải tiếp tục theo dõi để bổ sung cho kết luận của chẩn
đoán.
– Chẩn đoán cuối cùng:
Là kết luận chẩn đoán sau khi đã khám kỹ và phát hiện thấy những
triệu chứng rất đặc trưng của bệnh, hoặc sau khi dùng thuốc điều trị
khỏi.
– Chẩn đoán nghi vấn:
Đó là những trường hợp thường thấy trong chẩn đoán lâm sàng thú y khi
có một ca bệnh mà triệu chứng không đặc trưng cho bệnh nào. Trường
hợp này cần phải tiếp tục theo dõi và thông qua kết quả điều trị để có
kết luận chính xác hơn.
20
nguon tai.lieu . vn