Xem mẫu

LOGO Cấu trúc rời rạc Chương II Phép đếm Nhóm 7 Cấu trúc rời rạc Nội dung 1 Tập hợp 2 Phép đếm 3 Nhị thức Newton I.Tập hợp Tập hợp bằng nhau: Tập A được gọi là bằng tập B, nếu mọi phần tử của tập A đều là phần tử của tập B và ngược lại mọi phần tử của B đều là phần tử của A. (∀ x ∈ A) « (∀ x ∈ B) Tập con: Tập A được gọi là tập con của tập hợp tử của A đều là phần tử của X, kí hiệu X, nếu mọi phần là A ÍX. (A Í X) « (∀ x ∈ A ® x ∈ X) Ví dụ : + A= {a, b, c,d}, X = {a, b, c, d, x, y, z} Khi đó A Í X. + Z2={Tập các số chẵn},Z={Tập các số nguyên} Khi đó Z2 Í Z. Nếu A là tập con của X và A không bằng X, thì A được gọi là tập con A ÌX. thực sự của tập X, kí hiệu là X A Hình 1.1. Tập con + Tập rỗng: Tập hợp không chứa phần tử nào gọi là tập rỗng, kí hiệu là Æ. Tập rỗng là tập con của mọi tập hợp. Ví dụ 3: A= {Tập các nghiệm thực của phương trình: x2 +1= 0 } Khi đó A= Æ. + Tập các tập con: Tập tất cả các tập con của A bao gồm cả tập rỗng và A là một tập hợp. Kí hiệu là p(A). Ví dụ 1.4 : Cho tập A= {2, 4, 6} p(A)= {{2}, {4}, {6}, {2, 4}, {2, 6}, {4, 6}, {2, 4, 6}, {Æ }} ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn