Xem mẫu

Chương 3: CẤU TRÚC DỮ LIỆU ðỘNG 3.1. Kiểu dữ liệu con trỏ 3.2. Danh sách liên kết (link list) 3.3. Danh sách liên kết ñơn 3.4. Sắp xếp danh sách 3.5. Các cấu trúc ñặc biệt của danh sách liên kết ñơn 3.5.1. Stack 3.5.2. Hàng ñợi (Queue) 3.6. Bài tập 1 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT Trường Cð CNTT TP.HCM 3.1. Kiểu Dữ Liệu Con Trỏ 3.1.1. Biến không ñộng 3.1.2. Kiểu con trỏ 3.1.3. Biến ñộng 2 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT Trường Cð CNTT TP.HCM 3.1.1. Biến không ñộng Dùng ñề lưu trữ những ñối tượng dữ liệu ñược sử dụng không có nhu cầu thay ñổi và kích thước, số lượng . . . • ðược khai báo tường minh • Tồn tại trong phạm vi khái báo • Kích thước không thay ñổi trong suốt quá trình sống Ví dụ: int a; char b[10]; 3 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT Trường Cð CNTT TP.HCM 3.1.2. Kiểu con trỏ Kiểu con trỏ là kiểu cơ sở dùng lưu ñịa chỉ của một ñối tượng dữ liệu khác. Biến thuộc kiểu con trỏ là biến mà giá trị của nó là ñịa chỉ một vùng nhớ của một biến hoặc là giá trị Null. Tùy vào loại con trỏ gần (near pointer) hay con trỏ xa (far pointer) mà kiểu dữ liệu con trỏ có các kích thước khác nhau: + Con trỏ gần: 2 bytes + Con trỏ xa: 4 bytes 4 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT Trường Cð CNTT TP.HCM Cú pháp ñịnh nghĩa một kiểu con trỏ typedef *; Ví dụ: typedef int *intpointer; inpointer p; Hay int *p; Các thao tác: - Khi 1 biến con trỏ p lưu ñịa chỉ của ñối tượng x, ta nói “p trỏ x” - Gán ñịa chỉ của biến cho con trỏ p: p=& -Truy xuất nội dung của ñối tượng do p trỏ ñến *p 5 © Dương Thành Phết-www.thayphet.net Khoa CNTT Trường Cð CNTT TP.HCM ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn