Xem mẫu

CẤU TẠO KIẾN TRÚC
NHÀ DÂN DỤNG

CHƯƠNG 2

NỀN VÀ MÓNG

Chương 2

NỀN MÓNG VÀ MÓNG

Copyright

2

1. Nền móng
1.1. Khái niệm chung
1.1.1. Khái niệm, yêu cầu
niệm,
Nền móng là tầng đất dưới đáy móng
gánh chịu toàn bộ tải trọng công trình
Neo chống trượt

Nguyên tắc: ứng suất đáy móng

(σđm)< cường độ chịu nén nền móng
(Rnđ) hay c­êng ®é chÞu nÐn nÒn mãng >, Tải trọng
Móng
>> t¶i träng c«ng trinh


Yêu cầu: đồng nhất, đủ khả năng chịu
lực, không bị ảnh hưởng nước ngầm,
không có các hiện tượng phá hoại (trượt,
sụt lở, nứt nẻ…)

Lực xô của đất

Nền móng

1.1.2. Phân loại:
loại:
a. Nền thiên nhiên: Là nền móng mà bản thân nó có đủ khả năng chịu lực cho công trình.
Ưu điểm: đưa lại hiệu quả thi công nhanh, kinh tế cao
Biện pháp gia cố: chỉ cần làm phẳng, làm êm đáy móng .
b. Nền gia cố (nhân tạo)

Là nền móng mà khả năng chịu tải yếu, không đủ tính ổn định và tính kiên cố, phải qua gia cố
mới đủ sức chịu tải công trình

Chương 2

NỀN VÀ MÓNG
3

1. Nền móng
1.2. Các biện pháp gia cố nền móng
1.2.1. Trường hợp khả năng chịu tải của nền (R) ≈ tải trọng công trình (P)
Làm chặt trên mặt: gia tải trước, đầm đất
Làm chặt dưới sâu: cọc tre, cọc cát, cọc đất, cọc gỗ…
Dùng hóa chất
Thay đất
a. Làm chặt trên mặt: là công nghệ đơn giản, là giải pháp kinh để xử lý nền đất yếu

* Gia tải trước

Tải trọng gia tải trước = hoặc > tải trọng công trình trong tương lai. Trong thời gian chất tải,
độ lún và áp lực nước được quan trắc và đánh giá đầy đủ. Lớp đất đắp để gia tải được dỡ
khi độ lún kết thúc hoặc đã cơ bản xảy ra.

Công trình đã áp dụng: Rạp xiếc Trung ương (Hà Nội), Viện nhi Thuỵ Điển (Hà Nội), Trường
Đại học Hàng Hải (Hải Phòng) và một loạt công trình tại phía Nam.

* Đầm (Cố kết đóng): tăng cường độ và sức chịu tải, giảm độ lún của nền.

Quả đấm bằng BT đúc sẵn có trọng lượng 10 - 15 tấn được nhấc lên bằng cẩu và rơi xuống
từ độ cao 10-15m để đầm chặt nền. Khoảng cách giữa các hố đầm là 3x3, 4x4 hoặc 5x5m.
Sau khi đầm chặt tại một điểm một vài lần cát và đá được đổ đầy hố đầm.

Công nghệ đã được áp dụng ở Hà Nội, Hải Phòng và TP. HCM.

Phương pháp này thích hợp với hiện tượng đất mới san lấp và đất đắp.

Chương 2

NỀN VÀ MÓNG
4

b. Làm chặt đất dưới sâu: Nhằm giảm độ lún và
tăng cường độ đất yếu
Cọc tre và cọc tràm: Cọc tràm và tre có chiều dài
từ 3 - 6m được đóng xuèng ®Êt b»ng bóa m¸y (25
cọc / 1m2) . Đ©y là giải pháp truyền thống để xử lý
nền cho công trình có tải trọng nhỏ.
Cọc cát xi măng : ống thép được đóng và rung xuống nền đất và chiếm chỗ đất yếu. Cát và xi
măng được trộn lẫn đổ vào ống chống, đầm chặt bằng đầm rung.
Cọc đá và cọc cát : Cát và đá được đầm bằng đầm rung đầm trong ống chống. Đã sử cho một
số công trình tại Tp, Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng và Vũng Tàu.
Cọc đất vôi và đất xi măng: Cọc đất vôi và đất xi măng đóng vai trò thoát nước và gia cường
nền đường, nền nhà, khu công nghiệp, nền đê… Tỷ lệ phần trăm của vôi: 8 -12%; xi măng:12 –
15% trọng lượng khô của đất.
c. Dùng hóa chất
- Nung nóng đất: bơm khí nóng  giảm lỗ rỗng
- Xi măng hóa đất: phụt vữa XM vào đất  áp dụng cho loại đất cuội, đất cát
- Silicát hóa: phụt dung dịch gốc silicát vào đất  áp dụng cho đất cát, á cát, hoàng thổ
- Bitum hóa: bơm bitum nóng vào đất
-

d. Thay đất: Lấy đi lớp đất yếu, thay thế cát tưới nước đầm kỹ  áp dụng nhà ít tầng

Chương 2

NỀN VÀ MÓNG
5

e. Công nghệ Top-base - Sử dụng cho nền
đất yếu để tăng cường khả năng chịu tải
của nền lªn 2-3 lần và giảm kết cấu móng.
Gồm các khối bêtông có dạng con quay
thẳng đứng (gọi là top block), chèn vật liệu
rời (sử dụng đá dăm) ở giữa các con quay.




¸p dông: Gia cố nền nhà phố đến 5
tầng trong khu vực xây chen, nền nhà
xưởng, nền bãi container, làm móng cột
hàng rào, móng đỡ đường ống công
nghệ, làm móng cho bể chứa chất lỏng,
bể xử lý nước thải. …
Phương pháp thi c«ng: đặt các phễu
được kết nối chặt chẽ với nhau, sau đó,
đặt hệ lưới thép dưới, đổ bêtông hoặc
vữa lỏng vào phễu, lèn chặt đá dăm, đặt
lưới thép trên, vv.. Trong 1 top-block,
khối bêtông hình nón ở trên có góc
nghiêng 45 độ có tác dụng phân phối
ứng suất, khối bêtông hình trụ đỉnh chóp
ở dưới có tác dụng ngăn sự biến dạng
bên.

nguon tai.lieu . vn