Xem mẫu
- Cập nhật về nhóm
thuốc viên mới ở bệnh
nhân cao tuổi
BS TRẦN VIẾT THẮNG
BỘ MÔN NỘI TIẾT – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCM
- Tần suất bệnh nhân đái tháo đường típ 2 cao tuổi
Nghiên cứu sổ bộ ở Thụy Điển:
435.369 bệnh nhân ĐTĐ típ 2 được theo dõi trong
thời gian 4.6 năm
◦ 55% bệnh nhân ĐTĐ típ 2 > 65 tuổi
- Nguyên nhân gia tăng ĐTĐ ở bệnh nhân cao tuổi
- Tỉ lệ BN ĐTĐ típ 2 > 3 bệnh đồng mắc: BN > 75 tuổi gấp 4 lần tỉ BN < 50 tuổi
BMJ 2015;350:h949
- Bệnh nhân ĐTĐ típ 2 cao tuổi thường có nhiều
bệnh đi kèm
Tần suất đột quỵ não, NMCT, suy tim và bệnh thận mạn đều tăng cao hơn ở BN ĐTĐ típ 2 cao tuổi so
với bệnh nhân ĐTĐ trẻ tuổi
- Nghiên cứu hồi cứu trên
71092 BN ĐTĐ típ 2 > 60 tuổi
(tuổi trung bình là 71)
Liên quan U shap giữa HbA1c
và tử vong
- N Engl J Med 2015;373:1720-32
- Tử vong liên quan đến tăng đường huyết
- BN ĐTĐ cao tuổi hay bị hạ đường huyết
- Hôn mê hạ ĐH cần nhập viện hay gặp
hơn ở người lớn tuổi
Hồi cứu hồ sơ BN ĐTĐ nhập viện vì hôn mê hạ ĐH do thuốc hoặc
trong lúc nằm viện bị hôn mê hạ ĐH do thuốc
45
Số BN
40
35
30
25
20
15
10
5
0
17–20 21–30 31–40 41–50 51–60 61–70 71–80 81–90
Tuổi (năm)
Ben-Ami H, et al. Arch Intern Med. 1999;159:281-4.
- Hậu quả của hạ đường huyết ảnh hưởng bởi lứa tuổi
- Đặc điểm ĐTĐ típ 2 cao tuổi
Nhiều bệnh lý đi kèm
Tăng tần suất bệnh:
◦Đột quỵ não
◦ NMCT, suy tim
◦Bệnh thận mạn đều tăng cao hơn
Nguy cơ hạ đường huyết cao
- Các thuốc điều trị ĐTĐ típ 2
- Nên chọn thuốc nào ?
- Nên lựa chọn thuốc nào ?
Xem xét các điều trị không dùng thuốc
Lựa chọn thuốc thích hợp
◦ Hiệu quả
◦ Tác dụng ngoại ý
◦ Tương tác thuốc
◦ Dựa trên bằng chứng
Cho bệnh nhân phù hợp
◦ Khỏe mạnh
◦ Suy yếu
◦ Nhiều bệnh đi kèm
- Nghiên cứu về thuốc ở BN ĐTĐ cao tuổi
0.6% nghiên cứu can thiệp tập trung riêng vào nhóm BN ĐTĐ cao tuổi
30.8% nghiên cứu loại trừ bệnh nhân > 65 tuổi và đa số loại bệnh nhân > 75 tuổi
- HƯỚNG DẪN CỦA ADA/EASD 2017
- Ức chế men DPP-4 làm tăng hoạt tính incretin
Trong điều kiện sinh lý, GLP-1 và GIP nhanh chóng bị bất hoạt bởi DPP-4
Ức chế men DPP-4 kéo dài hiệu quả của GLP-1 và GIP lên tế bào α và tế bào
β dẫn đến tăng tiết insulin và giảm tiết glucagon1-4*
Tăng và kéo dài hiệu quả của
GLP-1 và GIP lên tế bào
Ức chế
Thức ăn DPP-4
Tiết insulin phụ thuộc glucose
tế bào
Tụy Hiệu quả :
Dạ dày DPP-4 Đường huyết
Ống tiêu Incretins
(GLP-1, GIP) Gia tăng và kéo dài hiệu quả của
hóa
GLP-1 lên tế bào
tế bào
Tiết glucagon
Ruột
* GIP không ức chế tiết glucagon bởi tế bào alpha
1. Drucker DJ, Nauck MA. Nature. 2006;368:1696-705. 2. Idris I, Donnelly R. Đái tháo đường Obes
Metab. 2007;9:153-65. 3. Barnett A. Int J Clin Pract. 2006;60:1454-70.
nguon tai.lieu . vn