Xem mẫu
- BÀI GIảNG
- 5.1 Nguyên tắc hoạt động
5.2 Bảo vệ dòng điện cực đại (cấp III)
5.2.1 Bảo vệ dòng điện cực đại
5.2.2 Bảo vệ dòng điện cực đại có kiểm tra điện áp
5.3 Bảo vệ dòng điện cắt nhanh ( cấp I và cấp II)
5.4 Tổng kết: bảo vệ dòng điện 3 cấp
5.5 Đánh giá bảo vệ quá dòng điện
5.6 Bài tập mẫu
2
- o Nguyên tắc hoạt động: BVDĐ là loại bảo vệ tác động khi dòng
điện đi qua chỗ đặt thiết bị bảo vệ lớn hơn giá trị định trước.
o BVDĐ được phân thành:
Bảo vệ dòng điện cực đại
Bảo vệ dòng điện cắt nhanh
3
- 5.2.1 Bảo vệ dòng điện cực đại
5.2.2 Bảo vệ dòng điện cực đại có kiểm tra điện áp
4
- 5.2.1.1 Dòng khởi động
5.2.1.2 Độ nhạy
5.2.1.3 Thời gian tác động
5.2.1.4 Vùng bảo vệ
5.2.1.5 Sơ đồ BI
5
- K at K mm K sd
K at K mm I lv max
I kd = I lv max K tv
K tv I kdR =
nBI
o Kat: hệ số an toàn 1,2
o Ktv: hệ số trở về 0.85
o Kmm: hệ số mở máy 1,3 đến 1.8
o Ilvmax : dòng làm việc cực đại qua thiết bị được bảo vệ
o nBI : tỷ số biến dòng
o Ksd : hệ số sơ đồ
6
- I NM min
K nh =
I kd
o Knh > 1.1 - 1.3 khi làm bảo vệ dự trữ
o Knh > 1.5 - 1.8 khi làm bảo vệ chính
o INMmin : là dòng NM nhỏ nhất qua chỗ đặt bảo vệ khi nm ở cuối
vùng bảo vệ
7
- o Rơ le làm việc với thời gian không đổi khi dòng điện vượt quá
giá trị khởi động thì gọi là đặt tính độc lập
o Rơ le làm việc với thời gian xác định nào đó khi dòng điện vượt
quá giá trị khởi động thì gọi là đặc tính thời gian phụ thuộc,
gồm có:
Đặc tính thời gian có độ dốc chuẩn
Đặc tình thời gian rất dốc
Đặc tình thời gian rất dốc
o Rơ le có đặc tính phụ thuộc khởi động khi dòng điện vượt quá
giá trị dòng khởi động, thời gian tác động phụ thuộc vào dòng
điện qua rơ le. Dòng điện qua rơ le càng lớn thì thời gian tác
động giảm.
8
- 9
- 10
- o Đặc tính thời gian có độ dốc chuẩn: Loại này làm việc theo đặc
tính thời gian phụ thuộc khi dòng điện NM nhỏ và đặc tính thời
gian độc lập khi dòng điện NM lớn. (Nói cách khác, khi dòng
điện NM nhỏ hơn khoảng 10 đến 20 lần dòng điện định mức thì
đặc tính là đặc tính thời gian phụ thuộc. Khi dòng điện NM lớn
hớn khoảng trên thì đặc tính là đặc tính là đường thẳng).
Thường dùng bảo vệ rộng rãi lưới phân phối
11
- o Đặc tính thời gian rất dốc: Loại này có độ dốc dốc hơn độ dốc
chuẩn. Được dùng thay thế đặc tính có độ dốc chuẩn khi độ
dốc chuẩn không đảm bảo tính chọn lọc
12
- o Đặc tính thời gian cực dốc: Loại này có độ dốc lớn nhất, thích
hợp dùng để bảo vệ máy phát, máy biến áp động lực, máy biến
áp nối đất… nhằm chống quá nhiệt.
13
- o Nguyên tắc: bảo vệ phía trước có thời gian tác động bằng thời
gian tác động của bảo vệ kề sau nó cộng với khoảng thời gian
t1 = ∆t + t2
o Khoảng Δt bao gồm (theo tiêu chuẩn IEC 255-4 khoảng 0.3 –
0.5s)
o Thời gian tác động và trở về của rơ le
o Thời gian tác động cắt của máy cắt
o Sai số thời gian của rơ le định thời gian
o Thời gian dự trữ
14
- o Cách chọn đặc tính phụ thuộc:
Chọn đặc tính của BV B. Vẽ đặc tính ra
Xác định dòng NM lớn nhất ngay sát BV B (N2) IN2max
Ứng với đặc tính BV B suy ra thời gian tác động của BV B (t B1). Vậy
tB1 là thời gian tác động của BV B khi NM tại N2.
Để đảm bảo tính chọn lọc thì thời gian BV A khi có NM tại N2
phải lớn hơn tB1: t A1 ≥ Δt + t B1
Xác định được điểm A 1 trên đặc tuyến của BV A .
N2 Chọn đặc tính trong
cataloge sao cho thảo mãn
t A1 ≥ Δ t + t B1 với mọi
t dòng NM bé hơn IN2max
A1
15
∆t B1 Lưu ý vẽ các đặc tính
l phải cùng cấp điện áp
- N2
t
A1
∆t B1
l
t
A1
∆t B1
16
I
- o Vùng bảo vệ quá dòng cực đại: khi dòng điện qua rơ le lớn hơn
dòng điện khởi động.
17
- o Sơ đồ sao đủ (dùng mạng NĐTT)
o Sơ đồ sao thiếu (dùng mạng KNĐTT)
o Sơ đồ số tám (chỉ chống chạm pha, không dùng để bảo vệ
MBA đấu sao – tam giác vì rơ le không tác động khi có NM 2
pha B-C ở phía thứ cấp
18
- o Ví dụ
19
- 5.2.2.1 Dòng khởi động
5.2.2.2 Độ nhạy
5.2.2.3 Thời gian tác động
5.2.2.4 Vùng bảo vệ
5.2.2.5 Sơ đồ BI
20
nguon tai.lieu . vn