Xem mẫu

  1. BÀI GIẢNG 4: ĐỘC HỌC MÔI TRƯỜNG ThS. Phan Thị Mỹ Hạnh Nội dung: Độc chất & cơ thể người Con đường phơi nhiễm: • da, • hệ hô hấp, • hệ tiêu hóa. • Quá trình chuyển hóa & đào thải •
  2. CON ĐƯỜNG PHƠI NHIỄM ĐỘC CHẤT Qua da;  Qua hệ hô hấp;  Qua hệ tiêu hóa. 
  3. PHƠI NHIỄM QUA DA Lớp biểu bì Lớp bì Lớp mỡ dưới da
  4. PHƠI NHIỄM QUA DA 1. Được bao phủ bởi dung dịch nhờn từ Khó thấm qua: lớp biểu bì  tuyến nhờn. 2. Được bao bọc bởi keratin. Cơ chế bảo vệ 3. Không có cấu tạo dạng mạch. Hấp thụ tốt: chất tan tốt trong mỡ (vd: CCl4) và chất tan trong nước  kích thước nhỏ (vd: H2NNH2) Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ: 1. Tuổi 2. Loài SV 3. Vị trí da trên cơ thể 4. Tình trạng da (hư tổn/vận động nhiều)
  5. KHÍ ĐỘC THẦN KINH (NERVE GAS) Hợp chất hữu cơ chứa phospho (organophosphate)   Được dùng như vũ khí hóa học.  GA (tabun); GB (sarin); GD (soman); GF (cyclosarin); VE, VG, VM, VR and VX. VX Sarin (GB) Tabun (GA) VG
  6. PHƠI NHIỄM QUA HỆ HÔ HẤP Đường hô hấp: Diện tích lớn: 35m2 (thở), 100m2 (hít).  Nhận 1 lượng máu khổng lồ.  Hệ động mạch, tĩnh mạch chằng chịt bao  quanh các phế nang (alveoli). 300 – 500 triệu phế nang.  Vai trò: Hấp thụ:  các chất khí,  hơi nước hoặc hơi của  các chất dễ bay hơi. Aerosol (khí + hạt rắn  hoặc lỏng) Vận động làm tăng khả năng  hấp thụ.
  7. PHƠI NHIỄM QUA HỆ HÔ HẤP
  8. PHƠI NHIỄM QUA HỆ HÔ HẤP Tế bào màng nhầy trên thành hệ hô hấp, trừ phế  nang và mũi.  Vai trò: vận chuyển các chất lạ (hạt) ra khỏi hệ hô hấp. Tế bào roi (vận chuyển chất nhầy) Tế bào hình chén (tạo chất nhầy)
  9. HẤP THỤ KHÍ & HƠI ĐỘC Màng nhầy mũi kìm giữ phân tử khí tan trong nước/p.ứng với  lớp bề mặt  cơ chế bảo vệ. Xảy ra qua hệ hô hấp (ở phế nang).  Thâm nhập vào máu chủ yếu bằng hình thức khuếch tán đơn  giản cho đến khi đạt cân bằng (hằng số Henry). Tốc độ hấp thụ phụ thuộc vào tỉ lệ hòa tan trong máu của chất  độc. Tỉ lệ hòa tan thấp: tốc độ hấp thụ~ tốc độ vận chuyển máu;  Tỉ lệ hòa tan cao: tốc độ hấp thụ ~ tốc độ và cường độ hô hấp; 
  10. NHIỄM ĐỘC CARBON MONOCIDE - CO CO là 1 khí độc không màu, không mùi, không vị & không gây  kích ứng  khó nhận biết. CO là sản phẩm quá trình đốt không hoàn toàn các hợp chất hữu  cơ trong điều kiện thiếu oxy. Nhiễm độc CO xảy ra khi hít phải 1 lượng khí CO đủ gây tác hại.  Phơi nhiễm ở nồng độ > 10ppm  nguy hiểm cho con người.  Khí đốt từ động cơ môtô cũ, động cơ chạy bằng ga, lò sưởi, …  thường tạo CO.
  11. CƠ CHẾ GÂY ĐỘC CỦA CO Hemoglobin (Hb): vận chuyển O2 từ tim đến nuôi các tế bào và CO2 từ  các tế bào đến phổi để thực hiện trao đổi khí CO2  O2 tại phế nang. Khả năng mang O2 của Hb phu thuộc  áp suất riêng phần của O2 trong máu. CO có ái lực với Hb 200 – 250 lần  cao hơn O2 tạo thành COHb (carboxyhemoglobin). CO gắn kết vào 1 vị trí trong Hb làm  tăng ái lực giữa O2 với các vị trí còn lại trong Hb. (Hb + 4O2). Giảm lượng O2 vận chuyển đến tế bào.
  12. NHIỄM ĐỘC CARBON MONOCIDE - CO
  13. NHIỄM ĐỘC CARBON MONOCIDE - CO COHb (%) Triệu chứng vật lý Ảnh hưởng sức khỏe: giảm khả năng lái xe và giảm sức chịu đựng 5 khi vận động nhiều. Không có ảnh hưởng đáng chú ý, ngoại trừ thở gấp và khó nhọc, 10 hơi thở ngắn; căng ở vùng trán; giãn nở mạch máu. 20 Hơi thở nông và khá khó khăn; thỉnh thoảng nhức đầu. Đau đầu kèm theo co giật ở vùng thái dương; dễ cáu gắt; dễ mệt 30 mỏi; hoa mắt, chóng mặt; tâm lý thất thường. Đau đầu trầm trọng; hay rối loạn; suy sụp; dễ ngất xỉu khi gắng 40 – 50 sức. Bất tỉnh; co giật từng hồi; khó thở; tử vong nếu phơi nhiễm liên 60 – 70 tục trong thời gian dài.
  14. CÁC KHÍ GÂY ĐỘC KHÁC Siêu bụi oxit kim loại (NiO, ZnO, TiO2, CeO2, SiO2, Fe2O3, …)  Nguồn gốc: đốt nhiên liệu hóa thạch, khai thác quặng kim loại, … CẤP TÍNH MÃN TÍNH Màng nhầy của khí quản dày lên, tế • Gây co thắt ống thở đối với bào hình chén & tuyến nhày trương người bị hen suyễn hay người có phồng đường ống thở nhạy cảm  thở Màng nhày không hoạt động đúng nông, ho, thở khò khè. chức năng • Sau 5 – 10ph phơi nhiễm nồng Ho, viêm phế quản mãn tính, nhiễm độ cao nhất tại khu vực xung trùng hệ hô hấp dưới quanh lò nấu kim loại hoặc nhà máy điện  hen suyễn.
  15. CÁC KHÍ GÂY ĐỘC KHÁC VOCs, PANs, NO2, O3  Nguồn gốc: chủ yếu từ khí thải động cơ.  Kích ứng niêm mạc, mũi và hệ hô hấp trên • Kích ứng mắt và mũi, nghẹt mũi và phổi. • Làm thay đổi cấu trúc và chức năng • Ho, thở khò khè, thở gấp & mệt của phổi giống bệnh phù thũng và nhọc. viêm phế quản mãn tính ở SV thí nghiệm. • Đau họng, đau ngực. • Đối với người hen suyễn, sổ mũi, • Tăng hen suyễn, tăng nguy cơ nhức đầu, chóng mặt, thở mệt nhọc. nhiễm trùng, giảm chức năng • Nguy cơ nhiễm trùng hệ hô hấp cao, giảm chức năng phổi ở trẻ em. của tim và tuần hoàn máu. • Đối tượng: người hen suyễn, viêm • Đối tượng: hen suyễn, chứng phế quản mãn tính tắc phổi mãn tính, tim mạch
  16. HẤP THỤ AEROSOL & HẠT Aerosol: các hạt rắn hoặc lỏng kích thước nhỏ dưới dạng bụi lơ lửng  hoặc bụi lỏng. Aerosol thường được viết dưới dạng PM.  PM10: hạt thô ( 10nm);  PM2.5: hạt mịn ( 2.5nm);  PM0.1: hạt siêu mịn (nanoscale) ( 0.1nm).  Nguồn phát sinh:  Khói: outdoor (đốt nhiên liệu hóa thạch, khí thải từ động cơ đốt trong);  indoor (nấu ăn bằng củi); nơi làm việc (bụi kim loại từ lò đúc). Bụi sinh học: outdoor (bốc dỡ đậu nành/ngũ cốc ở cảng); indoor (phấn  hoa, bào tử mốc); nơi làm việc (bụi từ kho chứa ngũ cốc). Bụi đặc trưng (bệnh bụi phổi do nghề nghiệp):  Silicosis: xơ hóa cục bộ  khí thũng  thiếu máu lên tim  phù nề chân.   Anthracosilicosis: than + silic  Asbestosis: bụi amiang (xơ hóa   diện tích phổi  khó thở   trao đổi khí  thiếu oxi   chức năng tim) Bụi lỏng: thuốc diệt côn trùng 
  17. CƠ CHẾ TÍCH TỤ AEROSOL 2. Lắng tụ: kích thước hạt lớn 1. Va chạm: kích thước hạt & & vận tốc & kích thước ống vận tốc lớn, đường khí cong thở nhỏ, nằm ngang. 3. Chuyển động phân tán: kích thước hạt 4. Chặn: Bụi xơ dài, ống thở nhỏ (
  18. CƠ CHẾ TÍCH TỤ AEROSOL Yếu tố ảnh hưởng:  Kích thước hạt bụi  Tính chất hóa học của bụi  (tính tan) Giải phẫu ống thở (kích  thước + bộ phận cuống phổi) Đường hô hấp  Thở mạnh, sâu, giữ hơi lâu   tăng sự tích tụ.
  19. CẤU TẠO TẾ BÀO
  20. ĐẠI THỰC BÀO & QUÁ TRÌNH THỰC BÀO Đại thực bào (macrophage):  Tế bào bạch cầu, phân nhóm thực bào;   Quan trọng trong hệ miễn dịch: “ăn” các thành phần cặn bã của tế bào và các tác nhân gây bệnh;  Lưu hành tự do trong máu hay cố định tại các tổ chức.
nguon tai.lieu . vn