Xem mẫu

  1. Unit 7: The latest figures underline the sharp growth of internet shopping in the decade since the launch of Netscape Navigator, the first widely available internet browser in 1994. While internet shopping accounted for just £300m of retail sales in 1999, by 2004 consumers were spending £14,5bn online, according to IMRG. "For a sector to have grown from scratch in 10 years with verry little investment suggest that the internet's time has come", said James Roper, IMRG chief executive. "Internet shopping is easier , more convenient and offers bigger rangers and a lot of the major retailer are having to get to grips with it because consumers are dragging them into the space." The larger retailing group - Argos, Dixons, Tesco and Boots - are spending money on developing their internet offering, but many retail chains are not investing in online shopping, which in turn in allowing new entrants to gain a foothold in the market. but in spite of the neglect from retail chains, the growing popularity of online shopping looks set to continue as more people gain access to the internet. Figures out last year showed that more than 56 percent of homes and internet access, with a third of those having a broadband connection. The emergence of mobile commerce technology could also mean that people will be able to shop nline from their mobile phones. Bài dịch: Số liệu mới nhất nhấn mạnh sự tăng trưởng mạnh của mua sắm Internet trong thập kỷ kể từ khi ra mắt của Netscape Navigator, trình duyệt internet đ ầu tiên ph ổ bi ến r ộng rãi vào năm 1994.Trong khi internet mua sắm chiếm 300 triệu bảng doanh số bán l ẻ vào năm 1999, đến năm 2004 người tiêu dùng đã được chi tiêu bảng 14,5 tỷ trực tuyến, theo IMRG. "Đối với một khu vực đã phát triển từ đầu trong 10 năm v ới verry ít đ ầu t ư đ ề ngh ị c ủa internet đã có thời gian", James Roper, IMRG giám đốc điều hành cho biết. "Internet mua sắm dễ dàng hơn, thuận tiện hơn và cung cấp cán b ộ ki ểm lâm l ớn h ơn và rất nhiều các nhà bán lẻ lớn đang có để có được để hiểu thấu với nó bởi vì người tiêu dùng đang kéo chúng vào không gian." Nhóm bán lẻ lớn hơn - Argos, Dixons, Tesco và Boots - ti ền chi tiêu phát tri ển cung c ấp internet của họ, nhưng nhiều chuỗi bán lẻ không đầu tư vào mua sắm tr ực tuyến, mà l ần lượt cho phép người mới tham gia để đạt được một chỗ đứng vững chắc trên thị trường. nhưng mặc dù bỏ bê từ chuỗi bán lẻ, sự phổ biến ngày càng tăng c ủa mua s ắm tr ực tuy ến sẽ thiết lập để tiếp tục như nhiều người truy cập vào internet. Số liệu ra năm ngoái cho thấy, hơn 56% nhà và truy c ập Internet, v ới 1/3 c ủa nh ững ng ười có một kết nối băng thông rộng. Sự xuất hiện c ủa công nghệ th ương mại di đ ộng cũng có thể có nghĩa là mọi người sẽ có thể mua sắm nline từ điện thoại di động của họ.
  2. Unit 10: The way a company approaches customer service is one of the most important factors in determining its future success or failure. No matter what a company does, it is always in the business of providing customer service. If you take a look at companies that are not doing well or have gone under, one of their common features is their inability to deliver reliable and efficient customer service. All successful company, on the other hand, understand and deliver what their customers want and strongly believe in the value of customer service training for management and front-line employees. Companies which fail to view customer service training an i nvestment are likely to remain in business only if they manage to keep a large number of first-time customer. Moreover, they will probably and up losing market share and experiencing a drop in profits unless they keep introducing new products and spending massively on advertising. Successful companies, however, are the ones which have grasped that in today's extremely competitive marketplace, being good is just not good enough anymore. Customer have become much more demanding and expect nothing less than excellence in customer service. one of the keys to success is for a company to develop efficient means of communication between management and employees. this invariably has a direct positive effect on the customer. As a matter of fact, a company which is good to work for is usually one which is good to do business with. Bài dịch Cách một công ty tiếp cận dịch vụ khách hàng là một trong những yếu t ố quan tr ọng nh ất trong việc xác định sự thành công hay thất bại của nó trong tương lai. Không có vấn đề một công ty làm gì, nó luôn luôn là trong các doanh nghi ệp cung c ấp d ịch vụ khách hàng. Nếu bạn có một cái nhìn tại các công ty không làm t ốt ho ặc cũng đã t ừng qua, một trong những tính năng phổ biến của họ là không có kh ả năng đ ể cung c ấp d ịch vụ khách hàng đáng tin cậy và hiệu quả. Tất cả các công ty thành công, m ặt khác, hi ểu và cung cấp những gì khách hàng của họ muốn và tin tưởng mạnh mẽ vào giá trị đào tạo d ịch vụ khách hàng cho nhân viên quản lý và phía trước dòng. Các công ty không xem đào tạo dịch vụ khách hàng một sự đầu tư có kh ả năng vẫn còn trong kinh doanh chỉ khi họ quản lý để giữ một số lượng lớn khách hàng l ần đ ầu tiên. Hơn nữa, họ có thể sẽ lên mất thị phần và trải qua sự sụt giảm lợi nhuận, tr ừ khi h ọ ti ếp tục giới thiệu các sản phẩm mới và chi tiêu ồ ạt trên các quảng cáo. Công ty thành công, tuy nhiên, là những người đã nắm c ực kỳ cạnh tranh trên th ị tr ường ngày nay, là tốt chỉ là không đủ tốt n ữa. Khách hàng đã tr ở thành đòi h ỏi nhi ều h ơn r ất nhiều và hy vọng không có gì ít hơn xuất sắc trong dịch vụ khách hàng. một trong những chìa khóa thành công cho m ột công ty đ ể phát tri ển các ph ương ti ện thông tin liên lạc hiệu quả giữa quản lý và nhân viên. này lúc nào cũng có m ột ảnh h ưởng tích cực trực tiếp vào khách hàng. Như một vấn đề c ủa thực tế, một công ty là t ốt đ ể làm việc cho thường là một trong đó là tốt để làm kinh doanh với.
  3. Unit 11: Fire is the most common of all hazards. Every year, in the many countries around the world, fires cause thousands of deaths and injuries as well as extensive property damage. If you are a manager and have a sense of responsibility, here are a few things you should do. First of all, have your premises inspected for fire hazards, and ask about fire rules and regulations. You should also ask your insurance company to recomend fire prevention and protection measures. Secondly, make sure employees are given proper fire safety information. This should focus on how to prevent fires in the workplace, how to contain a fire, how to evacuate the building and where to report a fire. You should also instruct staff to use the stairs, not lifts, in a fire. Instruct them to crawl on their hands and knees when escaping a hot or smoke-filled area. Finally, conduct regular evacuation drills, and post maps of evacuation routes in prominent places. Place fire extinguishers in ppropriate location, install smoke detectors, and if possible install a fire alarm with automatic notification to the fire brigade. It is also of vital importance to ensure that key personnel are familiar with all fire safety systems. Bài dịch: Fire là phổ biến nhất trong tất cả các mối nguy hiểm.Hàng năm, ở nhiều n ước trên th ế giới, hỏa hoạn gây ra hàng ngàn trường hợp tử vong và chấn thương cũng như thi ệt h ại về tài sản. Nếu bạn là một người quản lý và có tinh thần trách nhi ệm, đây là m ột vài đi ều bạn nên làm. Trước hết, có cơ sở của bạn kiểm tra nguy cơ cháy, và yêu cầu về các quy tắc và các quy định lửa. Bạn cũng nên yêu cầu công ty bảo hi ểm của bạn đ ể khuyên bạn nên phòng cháy và các biện pháp bảo vệ. Thứ hai, hãy đảm rằng nhân viên đưa ra thông tin thích h ợp an toàn cháy n ổ. Này nên t ập trung vào việc làm thế nào để ngăn cản đám cháy tại n ơi làm vi ệc, làm th ế nào đ ể ch ứa một đám cháy, làm thế nào để di tản khỏi tòa nhà và nơi để báo cáo một đám cháy. Bạn cũng cần hướng dẫn cho nhân viên sử dụng cầu thang, không thang máy, trong l ửa. Hướng dẫn họ để thu thập dữ liệu trên bàn tay và đầu gối của họ khi thoát khỏi m ột khu vực nóng hoặc đầy khói thuốc. Cuối cùng, tiến hành các cuộc diễn tập sơ tán thường xuyên, và gửi bản đ ồ tuyến đ ường sơ tán ở những nơi nổi bật. Đặt bình chữa cháy ở vị trí ppropriate, cài đặt máy báo khói, và n ếu có th ể cài đ ặt m ột báo cháy với thông báo tự động cho đội cứu hỏa. Đó cũng là quan tr ọng s ống còn đ ể đ ảm b ảo rằng các nhân sự chủ chốt là quen thuộc với tất cả các hệ thống an toàn cháy nổ.
  4. Unit 12: As we all know, effective leadership is hard to define and even harder to find. "Like parenthood," says a Harvard psychologist, 'leadership will never be an exact science. However, research can help business leaders get a clearer picture of what it takes to lead effectively, in the same way a it has helped parent in recent years. One may wonder to what extent such an analogy is helpful. In fact, research on parenting provides very contradictory result, and there seems to be a theory to suit every opinion. In the end, the major of parents work thangs out for themselves through a process of trial and error. But what about leadership? Different styles have been identified: democratic, coercive, coaching, authoritative, pacesetting, etc. A 'coercive' leader, for instance, would expect you to do as you were told, whereas a 'coaching' one might simply make a suggestion. Whether one is talking about parenting of leadership, the trick is of course to know which style to adopt when, and unfortunately research is not very useful in this respect. So it seems that for both parent and leaders, it is back to trial and error and gut instinct. Bài dịch: Như chúng ta đều biết, lãnh đạo hiệu quả là khó khăn đ ể xác đ ịnh và th ậm chí khó khăn hơn để tìm."Giống như cha mẹ," một nhà tâm lý học Harvard, 'lãnh đạo sẽ không bao gi ờ là một khoa học chính xác. Tuy nhiên, nghiên cứu có thể giúp các nhà lãnh đạo doanh nghi ệp có đ ược m ột b ức tranh rõ ràng hơn về những gì nó cần để lãnh đạo hi ệu quả, trong cùng m ột cách là nó đã giúp cha mẹ trong những năm gần đây. Người ta có thể tự hỏi đến mức độ nào Tương tự như vậy là hữu ích. Trong th ực t ế, nghiên cứu nuôi dạy con cung cấp kết quả rất mâu thuẫn, và có vẻ là m ột lý thuy ết đ ể phù hợp với mọi ý kiến . Cuối cùng, chính cha mẹ làm việc thangs ra cho mình thông qua một quá trình thử và sai. Nhưng những gì về lãnh đạo? Phong cách khác nhau đã đ ược xác đ ịnh: dân ch ủ, c ưỡng chế, huấn luyện, có thẩm quyền, dẫn đầu: ... Một nhà lãnh đ ạo 'c ưỡng ch ế', ví d ụ, s ẽ mong đợi bạn làm như bạn đã nói, trong khi một "huấn luyện" m ột cách đ ơn gi ản có th ể đưa ra đề nghị. Cho dù là một trong những nói về nuôi dạy con cái của lãnh đạo, thủ thuật này là tất nhiên để biết được phong cách thông qua, và không may nghiên c ứu không phải là r ất h ữu ích trong lĩnh vực này. Vì vậy, có vẻ như là cho cả phụ huynh và các nhà lãnh đạo, đó là dùng thử và lỗi và bản năng ruột.
nguon tai.lieu . vn