Xem mẫu

  1. SINH THÁI HỌC SINH QUYỂN VÀ HỆ SINH THÁI Người thực hiên : Nguyễn Ánh Dương Lớp 10c2
  2. NỘI DUNG BÀI BÁO CÁO Khái niệm, phân loại hệ sinh thái. I. Cấu trúc hệ sinh thái. II. Đặc điểm của hệ sinh thái III. Sinh quyển vá các khu vực sinh học. IV.
  3. I. Khái niệm, phân loại hệ sinh thái Khái niệm: Hệ sinh thái là tổ hợp của các quần xã sinh 1. vật với môi trường mà các quần xã đó tồn tại. Trong đó các sinh vật tương tác với nhau và tương tác với môi trường sống đẻ tạo nên chu trình vật chất và chuyển hóa năng lượng. 2. Phân loại hệ sinh thái: - Hệ sinh thái tự nhiên: Hệ sinh thái trên cạn Hệ sinh thái dưới nước Hệ sinh thái -Hệ sinh thái nhân tạo: Hệ sinh thái làng mạc Hệ sinh thái đô thị
  4. HST dưới nước
  5. II. CẤU TRÚC HỆ SINH THÁI Hệ sinh thái bao gồm các thành phần sau: - Quần xã sinh vật: SVSX, SVTT(C1,C2,C3), SVPH - Môi trường sống: các nhân tố vô cơ ( khoáng, nước….), các nhân tố hưu cơ (aa, protein, ……), các yếu tố khí hậu: nhiệt đọ, độ ẩm, ánh sáng……
  6. III. ĐẶC ĐIỂM CỦA HỆ SINH THÁI Hệ sinh thái là một động lực hở tự điều chỉnh, bởi vì trong quá trình tồn tại và phát triển, hệ phải tiếp nhận cả nguồn năng lượng và vật chất của môi trường. 1. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái Do là một hệ động lực nên dòng năng lượng trong hệ sinh thái - tuân theo các định luật 1 và 2 của nhiệt động h ọc +ĐL1: Năng lượng không tự sinh ra và cũng không tự mất đi mà chỉ truyền từ dạng này sang dạng khác, +ĐL2: Trong quá trình chuyển hóa năng lượng, một ph ần năng lượng luôn bị mất đi, nên hiệu suất sử dụng năng lượng luôn < 100%.
  7. Sơ đồ cụ thê dòng năng lượng
  8. 2. Các dạng năng suất trong hệ sinh thái 2.1. Tổng năng suất sơ cấp (năng suất sơ cấp thô) (GPP): Là phần năng lượng mặt trời được chuyển hóa thành năng lượng hóa học (các hợp chất hữu cơ) đựoc tổng hợp bởi các sinh vật tự dưỡng trong hệ sinh thái. *GPP=1-2(%) E mặt trời chiếu xuống trái đất. 2.2. Năng suất sơ cấp nguyên (NPP): Là phần chất hữu cơ còn lại trong thực vật được động vật sử dụng và đồng hóa tạo nên chất hữu cơ của động vật đầu tiên trong chuỗi thức ăn. *NPP=GPP – Rs. Trong đó: Rs là phần năng lượng bị sinh vật tự dưỡng sử dung cho hoạt động sống để xây dựng cơ thể. Rs= 30-40(%) GPP
  9. 2.3. Năng suất thứ sinh = 9-16(%) NPP Phần năng lượng mà vật tiêu thụ chuyển từ năng lượng chất hữu cơ trong thức ăn thành sinh khối cho chính bản thân mình. 2.4. Năng suất tiêu thụ mùa màng : Tổng năng lượng chứa trong khối lượng chất hữu cơ của toàn bộ hệ sinh thái
  10. lương Năng mất qua hô hấp Năng lượng tạo nhiệt Năng lượng đầu ra (70%) đầu vào Năng lương chuyển lên bậc dinh dưỡng Bậc dinh dưỡng cao hơn (10%) Năng lượng nhận từ 100% (Năng lượng bậc dinh dưỡng dưới tích lũy 10%) Năng lượng mất qua chất tải, rơi rụng (10%)
  11. 3. Chuỗi thức ăn và lưới thưc ăn 3.1. Chuỗi thưc ăn : Sự vận chuyển năng lượng dinh dưỡng giữa các khâu trong thưc ăn từ nguồn gốc ban đầu là thực vật đi quâ hàng loạt các sinh vật được tiếp diễn bằng cách một số sinh vật này lại dùng sinh vật khác làm thức ăn thì gọi là chuỗi thức ăn. Vd : Nai Cỏ Hổ VSV
  12. 3.2. Lưới thức ăn : Gồm nhiều chuỗi thức ăn liên hệ với nhau qua một hoặc nhiều mắt xích chung.
  13. 4. THÁP SINH THÁI : Tháp sinh thái là tên gọi chung của 3 tháp : Tháp số lượng, tháp khối lượng và tháp năng lượng. -- Tháp năng lốiợcó giá loại ơn tháp sốthiện nhDo Tuy nhiên, xây Tháp sinh kh ư ng là trị h tháp hoàn lượng. ất. mỗi bậc dinh dưỡng tháp năng thị bng khá phức tạp, t sống,inên ềuầcông scóc, dựng đều biểu lượ ằng số lượng chấ đòi hỏ nhiph n nào ứ thể i gian. lđược các xây dựng dưỡng với giá trị Tuy nhiên, tháp thờháp số ượng dễ bậc dinh song ít có nhau. vì kích thước cá - Tso sánh sinh khối cũng tcóốnhiềạo nên c điểm: của các bần hóa họưỡng thể cũng chấ s ng t u nhượ các loài Thành ph ậc dinh dc và giá trị nhau, không đồngchấtt,sống việc so sánhậc dinhchínhng là khác năng lượng của nhấ nên trong các b không dưỡ xác. khác nhau. Tháp sinh khối không chú ý tới yếu tố thời gian trong việc tích lũy sinh khối ở mỗi bậc dinh dưỡng. Tháp sinh khối Tháp số lượng Tháp năng lượng
  14. Ý nghĩa của tháp sinh thái: - Tận dụng nguồn năng lượng vô tận của hệ sinh thái. - Nâng cao năng suất của hệ sinh thái : Thâm canh, tăng vụ…….. - Nâng cao năng suất sinh thái.
  15. 5. Sự tuần hoàn vật chất trong hệ sinh thái - Trong hệ sinh thái năng lượng là vô tận (do được bổ sung thường xuyên từ nguồn năng lượng mặt trời) - Khác với dòng năng lượng, dòng vật chất trong hệ sinh thái chỉ có giới hạn nhất định và được sử dụng nhiều lần khi đi qua cac bậc dinh dưỡng. Khi vật ch ất của trái đất đi vào sinh vật thì chúng tạm ở dạng của sinh vật cá biệt ấy và chúng được hoàn trả cho môi trường. Và do trái đát chỉ có một lượng nhất định nên nó phải quay vòng để duy trì sự sống - Trong cơ thể sống, có 40/90 nguyên tố hóa h ọc tồn t ại dưới dang các hợp chất khác nhau, nhưng quan trọng nhất là các nguyên tố tạo nên sự sống. - Trong các chu trình tuần hoàn vật chất, quan tr ọng nh ất là vòng tuần hoàn của nươc , các bon, nitơ, phốt pho.
  16. Chu trình cacbon Chuỗi lưới Các hợp CO2 trong TV thức ăn môi trường QH chất cacbon Hô hấp của động,thực vật, phân giải của VSV Lắng đọng trong các trầm tích
  17. 2. Chu trình nitơ Chuỗi NH4+ TV N2 khí Tia lửa điện NO - lưới 2 quyển VSV cố thức ăn NO3- định đạm VSV phân giải đạm Lắng đọng trong các trầm tích
  18. Chu trình nước Mây Mưa bốc hơi Đất H2O (Ao,hồ, đại dương,ngầm) *Nguồn nước không phải là vô tận đang bị suy giảm: bảo vệ nguồn nước sạch, chống ô nhiễm, sử dụng tiết kiệm.
nguon tai.lieu . vn