Xem mẫu
- Giáo án địa lý 11
Bài 9. NHẬT BẢN
S: 378.000 km2
DS: 127,7 triệu người (2005)
Thủ đô: Tô-ki-ô
Tiết 1.TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN
KINH TẾ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Nhật Bản.
- Trình bày được đặc điểm về tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, phân tích được
những thuận lợi và khó khăn đến phát triển kinh tế.
- Phân tích được đặc điểm dân cư Nhật Bản và tác động của nó tới phát triển đất
nước.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích khai thác các kiến thức qua bản đồ, biểu đồ, tranh
ảnh.
- Kĩ năng phân tích bảng số liệu, tìm kiếm tư liệu.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
- Lược đồ tự nhiên Nhật Bản, tranh ảnh, phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Giáo án địa lý 11
1. Ổn định lớp:
2. Kiễm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GVvà HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân I. Tự nhiên
Bước 1: GV treo bản đồ châu Á, yêu cầu 1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
HS:
a. Đặc điểm:
- HS xác định vị trí của nước Nhật ?
- Nhật là nước quần đảo, thuộc Đông Á cách
- Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Á nêu đặc không xa lục địa châu Á.
điểm vị trí lãnh thổ Nhật Bản.
- Lãnh thổ kéo dài theo chiều bắc nam theo
- GV: Vị trí đó có ý nghĩa gì ? hướng vòng cung với 4 đảo lớn.
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức trên b. Ý nghĩa:
Bản đồ.
- Dễ dàng mở rộng quan hệ với các nước trong
khu vực và trên thế giới bằng đường biển.
- Nơi giao hội các dòng biển nóng và lạnh nên
có nhiều ngư trương lớn.
- Thuận lợi xây dựng các hải cảng lớn.
2. Đặc điểm tự nhiên
Hoạt động 2: Nhóm
Phiếu học tập
Bước 1: GV phân lớp thành 4 nhóm (mỗi
nhóm tìm hiểu một đặc điểm). Địa Khí Sông Khoán
hình hậu ngòi g sản
- GV chiếu Lược đồ tự nhiên Nhật Bản cho
hs xem. Đặc
điểm
- HS các nhóm nghiên cứu SGK, Lược đồ
chủ yếu
hoàn thành phần được giao.
- Giáo án địa lý 11
Bước 2: HS trình bày, các nhóm bổ sung, Ảnh
GV chuẩn kiến thức. hưởng
đến
Hoạt động 3: Cả lớp
kinh tế
- Dựa vào SGK cho nêu các đặc điểm dân
cư Nhật Bản.
II. Dân cư
- Dân số đông, đứng thứ 10 trên thế giới (2005).
- Tốc độ gia tăng dân số thấp, đang giảm hàng
- Dân số già gây những khó khăn gì cho
năm
Nhật Bản.
(năm 2005 chỉ 0,1%)
- Người lao động Nhật có những phẩm chất
gì mà chúng ta phải học hỏi? - Phân bố: tập trung chủ yếu ở các thành phố ven
biển, nhất là thành phố lớn.
- Kể một số nét văn hoá đặc sắc của Nhật?
- Hiện là nước có cơ cấu dân số già, xu hướng
- Dựa vào SGK chúng ta có thể chỉa sự phát
người già có tỉ lệ cao.
triển kinh tế của Nhật thành mấy giai đoạn?
Cơ sở nào để chia các giai đoạn? Khó khăn: + Chi phí cho phúc lợi xã hội
cao
- HS nghiên cứu để trả lời.
+ Thiếu lao động trong tương
- Nêu thực trạng, nguyên nhân của từng giai
lai.
đoạn.
Đặc điểm con người Nhật Bản: người lao
Hoạt động 4: Cả lớp
động cần cù, tiết kiệm, có ý thức kỹ luật, tự giác
Bước 1: GV kể một vài câu chuyện về sự cao.
suy sụp nghiêm trọng của nên kinh tế Nhật
sau thế chiến thứ II. Sau đó yêu cầu HS:
- Nhận xét tốc độ tăng trưởng kinh tế Nhật
Bản thời kì 1950-1973?
- Tại sao từ một nền kinh tế suy sụp nghiêm
trọng sau chiến tranh từ 1950-1973 Nhật đã
III. Tình hình phát triển kinh tế
có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao đến vậy?
- Giáo án địa lý 11
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức. 1. Tình hình kinh tế từ 1950 đến 1973
a. Tình hình: Nền kinh tế nhanh chóng khôi
phục sau chiến tranh và có sự phát triển thần kì.
b. Nguyên nhân:
- Nhật chú trọng hiện đại hoá, tăng vốn đầu tư
mua các bằng sáng chế công nghiệp có sức
Hoạt động 5: Cả lớp/ cá nhân cạnh tranh trên thị trường thế giới
Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - Tập trung cao độ vào các ngành then chốt và
tập trung trong các giai đoạn khác nhau.
- Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế
Nhật Bản sau 1973 giảm sút nhanh đến - Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng (vừa duy trì các
vậy? Chính phủ Nhật đã có chính sách gì để xí nghiệp nhỏ vừa các xí nghiệp lớn).
khôi phục nề kinh tế?
- Dựa vào bảng 9.3 SGK nhận xét về tình
hình phát triển kinh tế của Nhật từ 1990 -
2005? 2. Tình hình phát triển kinh tế sau 1973
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức. - Tốc độ kinh tế giảm từ 1973 đến 1980 do ảnh
hưởng của cuộc khủng hoảng năng lượng.
- Từ 1980 đến 1990 tốc độ tăng trưởng đạt khá
cao (5,3%) nhờ điều chỉnh về chiến lược kinh tế
phù hợp.
- Từ năm 1991 đến nay kinh tế phát triển không
ổn định.
Sau năm 1973 mặc dù nền kinh tế Nhật Bản
trải qua những bước thăng trầm nhưng Nhật vẫn
là một trong những cường quốc kinh tế hàng
đầu thế giới.
Kết luận: Nhật Bản một đất nước nhiều thiên
tai, thử thách, nhưng với bản lĩnh của mình
Nhật đã vươn lên trở thành cường quốc lớn trên
- Giáo án địa lý 11
thế giới, hiện nay đứng thứ 2 về kinh tế, tài
chính và đạt nhiều thành tựu về khoa học công
nghệ.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ
A. Trắc nghiệm:
Hãy chon câu trả lời đúng nhất:
1. Nhật Bản là một quần đảo nằm trong:
a. Đại Tây Dương. b. Thái
Bình Dương.
c. Ấn Độ Dương. d . Bắc
Băng Dương.
2. Nhân tố chính làm cho khí hậu Nhật Bản phân hoá thành khí hậu ôn đới và khí
hậu cận nhiệt là:
a. Nhật Bản là một quần đảo.
b. Nhật Bản nằm trong khu vực gió mùa.
c. Các dòng biển nóng và lạnh.
d. Lãnh thổ trải dài theo hướng Bắc – Nam.
3. Duy trì cơ cấu kinh tế 2 tầng là:
a. Vừa phát triển công nghiệp, vừa phát triển nông nghiệp.
b. Vừa phát triển kinh tế trong nước, vừa đẩy mạnh kinh tế đối ngoại.
c. Vừa phát triển các xí nghiệp lớn, vừa duy trì các xí nghiệp nhỏ, thủ công.
d. Vừa nhập nguyên liệu, vừa xuất khẩu sản phẩm.
4. Biện pháp nào sau đây Không đúng với sự điều chỉnh chiến lược kinh tế của
Nhật Bản sau 1973?
- Giáo án địa lý 11
a. Đầu tư phát triển KHKT và công nghệ.
b. Tập trung cao độ vào phát triển các ngành then chốt, có trọng điểm.
c. Đẩy mạnh đầu tư ra nước ngoài.
d. Hiện đại hoá và hợp lí hoá các xí nghiệp nhỏ và trung bình.
B. Tự luận:
1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của
Nhật Bản đối với phát triển kinh tế?
2. Chứng minh dân số của Nhật Bản đang già hoá?
Tiết. Bám sát: XỬ LÍ SỐ LIỆU VÀ CÔNG THỨC TÍNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nắm được kĩ năng xử lí số liệu.
- Xác định được mục đích của các công thức tính, xử lí số liệu.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng xử lí số liệu thống kê.
- Rèn luyện sử các công thức áp dụng trong xử lí số liệu.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- GV đưa một số bài tập liên quan đến xử lí số liệu đã chuẩn bị sẵn.
- Vở thực hành địa lí lớp 11.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
- Giáo án địa lý 11
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp I. Tại sao phải xử lí số liệu
Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời các - Xử lí số liệu từ bảng số liệu thống kê để vẽ
câu hỏi: biểu đồ phù hợp.
- Tại sao ta cần phải xử lí số liệu? - Xử lí số liệu để nhận xét, phân tích, tổng
hợp số liệu chính xác.
- Mục đích của xử lí số liệu?
II. Một số công thức tính, xử lí số liệu
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến
thức. - Tính phần tỉ lệ trăm (%):
Hoạt động 2: Cả lớp Thành phần
Bước 1: GV nêu câu hỏi: %= 100
- Em biết gì về những công thức tính Tổng thể
số liệu?
- Tính lương thực bình quân:
- Những công thức đó yêu cầu như
Sản lượng
thế nào?
LTBQ =
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến
thức-đưa ra một số công thức Số dân
thương liên quan tới xử lí số liệu.
- Tính tổng giá trị xuất nhập khẩu:
TGTXK = Giá trị xuất khẩu + giá trị nhập
khẩu
- Tính cán cân xuất nhập khẩu:
CCXNK = Giá trị nhập khẩu – giá trị xuất
xuất khẩu
- Giáo án địa lý 11
- Tính giá trị xuất khẩu:
Tổng giá trị xuất nhập khẩu – Cán
cân XNK
GTXK =
2
- Tính giá trị nhập khẩu:
GTNK = Tổng giá trị XNK – Giá trị xuất
khẩu
- Tính tỉ lệ xuất nhập khẩu:
Giá trị xuất khẩu
TLXNK =
Giá trị nhập khẩu
- Tính tỉ suất sinh thô:
s
T(%) =
Dtb ( s: Số trẻ em sinh ra
trong năm,
Dtb : Dân số trung
bình )
- Tính tử suất tử thô:
t
T(%) =
- Giáo án địa lý 11
Dtb ( t: Tổng số người chết,
Dtb: Dân số trung
bình)
- Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên:
Tg (%) = S – T (S: Tỉ suất sinh thô, T: Tỉ
suất tử thô)
III. Áp dụng
- GV đưa ra một số bảng số liệu thống kê
liên quan tới xử lí số liệu.
- GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu, áp
dụng những công thức để xử lí số liệu.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ
- Khi nào thì cần áp dụng công thức để xử lí số liệu?
- Hãy cho biết các bước khi xử lí số liệu?
- Chuẩn bị bài mới.
Bài 9. NHẬT BẢN (tiếp theo)
- Giáo án địa lý 11
Tiết 2. CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được sự phát triển và phân bố những ngành kinh tế chủ
chốt của Nhật.
- Biết và ghi nhớ một số địa danh.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho hs kĩ năng đọc bản đồ kinh tế (các trung tâm công nghiệp, phân bố
sản xuất nông nghiệp).
- Kĩ năng khai thác và xử lí số liệu, BKT, biểu đồ để rút ra kiến thức.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ kinh tế Nhật Bản.
- Bản đồ tự nhiên Nhật Bản.
- Bảng 9.1 SGK (phóng to).
- Tranh ảnh một số sản phẩm công, nông nghiệp....của Nhật Bản.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
- Giáo án địa lý 11
Hoạt động 1: Cá nhân I. Các ngành kinh tế
Bước 1: GV yêu cầu HS: 1. Công nghiệp
- Dựa vào bảng 9.1 SGK nhận xét cơ cấu a. Vai trò: Đứng thứ 2 thế giới.
ngành công nghiệp của Nhật Bản?
b. Cơ cấu ngành:
- Dựa vào đâu Nhật phát triển CN trong điều
- Có đầy đủ các ngành CN, kể cả ngành nghèo
kiện nghèo TNKS?
tài nguyên.
- Kể một số sản phẩm CN nổi tiếng thế giới
- Dựa vào ưu thế lao động (cần cù, có tinh thần
của Nhật Bản?
trách nhiệm cao, thông minh, sáng tạo, ham học
- Nêu tình hình phát triển CN của Nhật (xu hỏi).
hướng chuyển dịch, thành tựu, phân bố)
c. Tình hình phát triển
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
- Giảm bớt việc phát triển các ngành CN truyền
thống, chú trọng phát triển CN hiện đại và chú
trọng một số ngành mũi nhọn.
- CN tạo ra một khối lượng hàng hoá vừa đảm
bảo trang bị máy móc cần thiết cho các ngành
kinh tế và cung cấp nhiều mặt hàng xuất khẩu.
d. Phân bố: Các trung tâm CN tập trung chủ yếu
ở phía Đông Nam lãnh thổ.
2. Dịch vụ
Hoạt động 2: Cá nhân
- Thương mại: đứng thứ 4 thế giới
Bước 1: GV yêu cầu HS:
+ Xuất khẩu trở thành động lực của sự tăng
- Hãy kể các trung tâm thương mại lớn thế trưởng kinh tế Nhật, chiếm 68% giá trị GDP
giới.
(2004).
- Chứng minh Nhật Bản là trung tâm + Tình hình phát triển: chiếm 9,4% kim ngạch
thương mại lớn trên thế giới?
XK thế giới, thị trường rộng lớn…
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
- Đứng đầu thế giới về vốn đầu tư trực tiếp FDI
- Giáo án địa lý 11
và vốn viện trợ ODA.
- Tài chính ngân hàng: đứng đầu thế giới.
- Giao thông vận tải: đứng thứ 3 thế giới về vận
tải biển.
3. Nông nghiệp
Hoạt động 3: Cả lớp/ cặp
- Điều kiện phát triển:
Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+ Tự nhiên: đất đai màu mỡ, khí hậu thuận lợi,
- Nêu đặc điểm sản xuất nông nghiệp Nhật
thiếu đất canh tác, có xu hướng thu hẹp, chịu
- Điều kiện tự nhiên và KT-XH ảnh hưởng
nhiều thiên tai…
như thế nào đến sự phát triển nông nghiệp
của Nhật Bản. + Kinh tế - xã hội: CN phát triển mạnh thực
hiện hiện đại hoá trong sản xuất, lao động và
- Tại sao nông nghiệp chỉ giữ vai trò thứ
trình độ khoa học kĩ thuật.
yếu trong nền kinh tế Nhật bản?
- Tình hình phát triển:
- Tại sao đánh bắt thuỷ hải sản là ngành
kinh tế quan trọng của Nhật Bản? + Cơ cấu: đa dạng (trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ
sản) sản phẩm phong phú.
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
+ Nền nông nghiệp hiện đại, thâm canh năng
suất cao, hướng vào xuất khẩu.
- Vai trò của nông nghiệp: thứ yếu.
II. Các vùng kinh tế
Hoạt động 4: Nhóm
- Bốn vùng kinh tế ứng với 4 đảo lớn.
Bước 1: GV phân lớp thành 4 nhóm (mỗi
- Vùng phát triển nhất là: đảo Hunsu.
nhóm tìm hiểu một vùng kinh tế, hs dựa
vào bản đồ kinh tế chung của Nhật Bản để
làm việc).
- Tìm hiểu các mặt: vị trí, thuận lợi, khó
khăn, sản phẩm chính.
- Vùng nào kinh tế phát triển nhất, sự khác
- Giáo án địa lý 11
nhau giữa các vùng?
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ
A. Trắc nghiệm:
Hãy chọn câu trả lời đúng:
1. Công nghiệp của Nhật Bản xếp vị thứ mấy trên thế giới:
a. Thứ 1 b. Thứ 2
c. Thứ 3 d. thứ 4
2. Sản phẩm công nghiệp truyền thống của Nhật Bản vẫn được duy trì và phát triển
là:
a. Ô tô. b. Vải, sợi.
c. Xe gắn máy. d. Rô bốt
3. Nguyên nhân chính khiến Nhật Bản phải đẩy mạnh thâm canh trong nông
nghiệp là:
a. Thiếu lương thực. b. Diện tích đất
nông nghiệp ít.
c. Công nghiệp phát triển. d. muốn tăng
năng suất.
4. Hai ngành có ý nghĩa to lớn trong khu vực dịch vụ của Nhật Bản là:
a. Thương mại v à du lịch. b. Thương mại
và tài chính.
c. Du lịch và tài chính. d. Tài chính và
giao thông.
B. Tự luận:
- Giáo án địa lý 11
1. Hãy chứng minh công nghiệp là sức mạnh nền kinh tế Nhật Bản?
2. Nêu một số đặc điểm nổi bật của nền nông nghiệp Nhật Bản?
3. Tại sao nói xuất khẩu là động lực tăng trưởng kinh tế của Nhật Bản?
Tiết. Bám sát. VẼ BIỂU ĐỒ HÌNH CỘT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Xác định được khi đọc câu hỏi yêu cầu vẽ biểu đồ hình cột
- Nắm được kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện các bước vẽ biểu đồ và hoàn thiện biểu đồ hình cột.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- GV chuẩn bị sẵn một số bảng số liệu yêu cầu vẽ biểu đồ hình cột
- Vở thực hành lớp 11.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Cá nhân I. Các dạng biểu đồ hình cột
Bước 1: GV hỏi: - Biểu đồ cột đơn
- Giáo án địa lý 11
- Có những dạng biểu đồ hình cột nào? - Biểu đồ cột đơn gộp nhóm.
Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ - Biểu đồ cột chồng.
sung, GV chuẩn kiến thức.
II. Mục đích của biểu đồ hình cột
Hoạt động 2: Cả lớp
- Sử dụng để biểu hiện động thái phát
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào kinh triển, so sánh tương quan về độ lớn giữa
nghiệm trả lời câu hỏi: các đối tượng hoặc thể hiện cơ cấu
thành phần của một tổng thể.
- Sử dụng biểu đồ hình cột nhằm mục
đích gì? - Loại biểu đồ này thường được dùng để
thể hiện sự khác biệt, sự thay đổi về quy
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
mô số lượng của một hoặc nhiều đối
tượng.
III. Các bước tiến hành vẽ biểu đồ
hình cột
Hoạt động 4: Cả lớp
- Chọn tỉ lệ thích hợp.
Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Kẻ hệ trục vuông góc, trục đứng thể
- Cho biết các bước hoàn thành biểu đồ?
hiện đơn vị của các đại lượng (Ví dụ:
Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ triệu người, tỉ kwh hoặc % …), trục
sung, GV chuẩn kiến thức. ngang thể hiện các năm hoặc các đối
tượng khác nhau.
- Tính độ cao của từng cột cho đúng tỉ lệ
rồi thể hiện trên giấy.
- Hoàn thiện biểu đồ:
+ Ghi các số liệu tương ứng vào các cột
(ghi giá trị độ lớn ở đỉnh cột và ghi thời
gian hoặc tên của đối tượng vào chân
cột)
+ Vẽ kí hiệu vào cột (nếu cần) và lập
bản chú giải.
- Giáo án địa lý 11
+ Ghi tên biểu đồ.
IV. Áp dụng
- GV đưa ra một số bảng số liệu có liên
quan tới biểu đồ hình cột.
- GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu
để hoàn thành các bước vẽ biểu đồ hình
cột.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ
- Khi nào thì vẽ biểu đồ hình cột?
- Vẽ biểu đồ hình cột cần thực hiện qua các bước nào?
- GV đánh giá, nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài mới.
Tiết 23. Bài 9. NHẬT BẢN (tiếp theo)
- Giáo án địa lý 11
Tiết 3. THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG
KINH TẾ ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
Nắm được đặc điểm của các hoạt động kinh tế đối ngoại Nhật Bản.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ, nhận xét các số liệu, tư liệu.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
BSL, Biểu đồ, tư liệu…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới: Nội dung bài thực hành:
1. Vẽ biểu đồ: Biểu đồ thể hiện giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản qua các
năm.
- Biểu đồ thích hợp: Cột chồng (có thể vẽ biểu đồ miền).
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ biểu đồ, HS khác nhận xét.
- GV đưa ra biểu đồ mẫu cho HS đối chiếu.
2. Nhận xét hoạt động kinh tế đối ngoại
GV gọi lần lượt HS đọc rõ các thông tin trong SGK, HS khác chú ý nghe bạn đọc.
- Giáo án địa lý 11
Yêu cầu: Dựa vào các thông tin, kết hợp biểu đồ đã vẽ, nêu đặc điểm khái quát về
hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản.
GV phát Phiếu học tập yêu cầu HS hoàn thành trong thời gian 5 phút.
Chia lớp thành 4 nhóm: Nhóm 1: Xuất khẩu
Nhóm 2: Nhập khẩu
Nhóm 3: Các bạn hàng chủ yếu
Nhóm 4: Vốn FDI và ODA
Hoạt động Tác động đến
kinh tế đối Đặc điểm khái quát sự phát triển
ngoại kinh tế
Chủ yếu sản phẩm công nghiệp chế biến, nhưng kim
Xuất khẩu
ngạch đang có xu hướng giảm
- Thúc đẩy nền
Chủ yếu nhập khẩu nguyên liệu công nghiệp, năng kinh tế trong
Nhập khẩu lượng, sản phẩm nông nghiệp, CN và KT nước ngoài, nước phát triển
kim ngạch xuất khẩu tăng. mạnh
Bạn hàng chủ Đa dạng trong quan hệ với bên ngoài trên mọi lĩnh - Chuyển dịch
yếu vực, hiện quan tâm vào thị trường ASEAN. cơ cấu nền kinh
tế.
Tranh thủ tài nguyên, sức lao động, tái xuất trở lại
FDI
trong nước. Đang phát triển nhanh. - Nâng cao vị
thế trên trường
Tích cực viện trợ góp phần tích cực cho phát triển
quốc tế.
ODA kinh tế của Nhật xuất khẩu vào NIC, ASEAN tăng
nhanh.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ
- Dựa vào bang số liệu giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản chon biểu đồ nào để
thể hiện là thích hợp nhất? Tại sao chon biểu đồ đó?
- Nêu những đặc điểm khái quát về kinh tế đối ngoại của Nhật Bản.
- Giáo án địa lý 11
- GV bổ sung thêm một số kiến thức về vị thế của Nhật Bản trên thế giới:
Vị thế của Nhật Bản 2004:
GDP: chiếm 11,3% thế giới
GDP/người đứng thứ 11/173 quốc gia.
Chỉ tiêu HDI: 9/173 quốc gia.
Chỉ số phát triển thế giới GDI :11/146 quốc gia
Xuất khẩu: 6,25% thế giới.
Quan hệ với Việt Nam: thiết lập quan hệ từ 1/9/1973, nối lại viện trợ ODA cho
VN từ 1991
Năm 2004: VN xuất khẩu sang Nhật đạt 3,5 tỉ USD, Nhập hàng của Nhật hơn 2,7 tỉ
USD.
Tiết. Bám sát. VẼ BIỂU ĐỒ HÌNH TRÒN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Xác định được khi đọc câu hỏi yêu cầu vẽ biểu đồ hình tròn.
- Nắm được kĩ năng vẽ biểu đồ hình tròn.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện các bước vẽ biểu đồ và hoàn thiện biểu đồ hình cột.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- GV chuẩn bị sẵn một số bảng số liệu yêu cầu vẽ biểu đồ hình tr òn.
- Vở thực hành lớp 11.
- Giáo án địa lý 11
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Cả lớp I. Mục đích của biểu đồ hình tròn
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào - Sử dụng để thể hiện cơ cấu các thành
kinh nghiệm trả lời câu hỏi: phần trong một tổng thể.
- Sử dụng biểu đồ hình tròn nhằm II. Các bước tiến hành vẽ biểu đồ hình
mục đích gì? tròn
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến - Xử lí số liệu:
thức.
+ Nếu số liệu của đề bài đã cho là số liệu
Hoạt động 2: Cả lớp tuyệt đối (tỉ đồng, triệu người…) thì việc
đầu tiên là phải xử lí số liệu tuyệt đối
Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời câu
thành số liệu tương đối (tỉ lệ %).
hỏi:
Thành phần
- Cho biết các bước hoàn thành biểu
+ Công thức xử lí số liệu: % =
đồ hình tròn?
X 100
Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ
Tổng thể
sung, GV chuẩn kiến thức.
+ Khi tính toán, ta có thể làm tròn số đến
hàng chục của số thập phân nhưng tổng
phải là 100%
- Xác định bán kính hình tròn:
+ Công thức tính bán kính hình tròn: S =
2
R
+ Nếu là các yếu tố tự nhiên bán kính hình
nguon tai.lieu . vn