Xem mẫu

  1. Bài 4. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi nhanh, chậm của tốc độ. - Nắm được các định nghĩa gia tốc trung bình, gia tốc tức thời. - Hiểu được định nghĩa về chuyển động thẳng biến đổi đều, từ đó rút ra được công thức tính vận tốc theo thời gian. 2. Kỹ năng - Biết cách vẽ đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian. - Biết cách giải bài toán đơn giản liên quan đến gia tốc. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Các câu hỏi, ví dụ về chuyển động thẳng đều và chuyển động biến đổi đều. - Biên soạn câu hỏi 1-4 SGK dưới dạng trắc nghiệm. 2. Học sinh Các đặc điểm về chuyển động thẳng đều, cách vẽ đồ thị. 3. Gợi ý ứng dụng CNTT - GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra bài cũ về các đặc điểm của chuyển động thẳng đều. - Lập bảng so sánh chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều. - Mô phỏng cách vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều. - Sưu tầm các đoạn video về chuyển động thẳng biến đổi đều...
  2. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (.......phút): Kiểm tra bài cũ Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS -Đặt câu hỏi cho HS. -Các đặc điểm của chuyển động thẳng đều? -Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ dạng đồ thị. -Cách vẽ đồ thị. Đồ thị vận tốc theo -Nhận xét các câu trả lời. thời gian? -Nhận xét trả lời của bạn Hoạt động 2 (......phút): Tìm hiểu khái niệm gia tốc trung bình, gia tốc tức thời trong chuyển động thẳng. Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung -Nêu câu hỏi -Lấy ví dụ về 1. Gia tốc trong chuyển động -Gợi ý: Các chuyển chuyển động có vận thẳng động cụ thể tốc thay đổi theo *Đại lượng vật lý đặc trưng cho độ thời gian? làm thế biến đổi nhanh chậm của vận tốc Gợi ý so sánh nào để so sánh sự gọi là gia tốc. biến đổi vận tốc của a) Gia tốc trung bình chuyển động Gọi v và v là các vectơ vận tốc các 1 2 Đặt vấn đề để HS này. của một chất điểm chuyển động trên đưa ra công thức tính -Đọc SGK, hiểu đường thẳng tại các thời điểm t và 1 gia tốc. được ý nghĩa của gia t Trong khoảng thời gian t = t – 2. 2 tốc t1, vectơ vận tốc của chất điểm đã -Tìm hiểu độ biến biến đổi một lượng các vectơ thiên của vận tốc, v  v2  v1 . -Giải thích ý nghĩa tính toán sự thay đổi  v v2  v1 gia tốc trung bình. vận tốc trong một Thương số: (3) được  t t2  t1
  3. -Cho HS đọc SGK đơn vị thời gian, gọi là vectơ gia tốc trung bình của (phần 1 b). đưa ra công thức chất điểm trong khoảng thời gian từ tính gia tốc trung t1 đến t2, và kí hiệu là a tb -Phân biệt cho HS bình, đơn vị của gia Vectơ gia tốc trung bình có cùng khái niệm gia tốc tốc. phương với quỹ đạo, giá trị đại số trung bình và gia tốc -Tìm hiểu ý nghĩa của nó là: tức thời. Giá trị đại của gia tốc trung v v v 2 1 atb   số, đơn vị gia tốc. bình. t2  t1 t -Đọc SGK (phần 1 Giá trị đại số xác định độ lớn và b). chiều của vectơ gia tôc trung bình. -Đưa ra công thức Đơn vị atb là m/s2 . tính gia tốc tức thời b) Gia tốc tức thời -So sánh gia tốc tức Nếu trong công thức (3) ta lấy t thời và gia tốc trung v rất nhỏ thì thương số vectơ cho bình. t -Xem vài số liệu về ta một giá trị là vectơ gia tốc tức gia tốc trung bình thời. trong SGK v2  v1  v (khi t rất nhỏ). a  -Ghi nhận: Gia tốc t2  t1 t trung bình và gia tốc *Vectơ gia tốc tức thời là một vectơ tức thời là đại lượng cùng phương với quỹ đạo thẳng của vectơ; ý nghĩa của chất điểm. Giá trị đại số của vectơ gia tốc. gia tôc tức thời bằng: v (t rất nhỏ) a t và được gọi tắt là gia tốc tức thời. Họat động 3 (.....phút):Tìm hiểu chuyển động thẳng của biến đổi đều Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung
  4. -Yêu cầu HS đọc -Đọc SGK phần 2.a; 2. Chuyển động thẳng biến đổi SGK,tìm hiểu H4.3 -Tìm hiểu đồ thị H đều -Yêu cầu HS trả lời 4.3 a) Ví dụ về chuyển động thẳng câu hỏi. -Định nghĩa chuyển biến đổi đều: -Gợi ý:Từ công động thẳng đều? Trong thí nghiệm xe nhỏ chạy thức(4.2)để đưa ra -Công thức vận tốc trên máng nghiêng củabài trước, ta công thức (4.4). trong chuyển động thấy rằng đồ thị vận tốc tức thời -Yêu cầu HS vẽ đồ thẳng biến đổi đều? của xe theo thời gian là một đường thị trong các trường -Vẽ đồ thị vận tốc thẳng xiên góc. Nếu tính gia tốc hợp, xem SGK. theo thời gian trong trung bình trong bất kỳ khoảng -Hướng dẫn HS vẽ đồ trường hợp v cùng thời gian nào thì cũng được cùng thị. dấu a. H 4.4. một giá trị tức là gia tốc tức thời -Vẽ đồ thị vận tốc không đổi. Ta nói rằng chuyển theo thời gian trong động của xe là chuyển động thẳng trường hợp v khác biến đổi đều. dấu a. H 4.5. b) Định nghĩa *-Nêu câu hỏi C1 -Trả lời câu hỏi C1. Chuyển động thẳng biến đổi đều -So sánh các đồ thị. là chuyển động thẳng trong đó gia -Yêu cầu HS so sánh, -Tính hệ số góc của tốc tức thời không đổi. tính toán rút ra ý đường biểu diễn vận 3.Sự biến đổi của vận tốc theo nghĩa của hệ số góc. tốc theo thời gian, từ thời gian đó nêu ý nghĩa của Chọn một chiều dương trên quỹ đạo. kí hiệu v, v0 lần lượt là vận tốc nó. tại thời điểm t và thời điểm ban đầu t0 = 0. Gia tốc a không đổi. Theo công thức (3) thì v-v0 = at, hay là: v=v0 +at, hay là v = v0 + at (4)
  5. a) Chuyển động nhanh dần đều Nếu tại thời điểm t, vận tốc v cùng dấu với gia tốc a (tức là v.a>0)thì theo công thức (4), giá trị tuyệt đối của vận tốc v tăng theo thời gian, chuyển động là chuyển động nhanh dần đều. b) Chuyển động chậm dần đều Nếu tại thời điểm t, vận tốc v khác dấu với gia tốc a (tức là v.a
  6. Hoạt động 4 (......phút): Vận dụng, củng cố. Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS -Nêu câu hỏi. nhận xét câu trả lời của -Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm nội dung câu 1-4 (SGK) các nhóm. -Yêu cầu: HS trình bày đáp án. -Làm cá nhân giải bài tập 1,2 (SGK). -Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy. -Ghi nhận kiến thức: gia tốc ý nghĩa của gia tốc, đồ thị. Hoạt động 5 (.......phút): Hướng dẫn về nhà. Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS -Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. -Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. -Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau -Những chuẩn bị cho bài sau
nguon tai.lieu . vn