Xem mẫu

  1. Bài 36. NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG - GIAO THOA ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU: - Nêu được hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng là gì. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định trong chân không. - Trình bày được TÁN Young về sự giao thoa ánh sáng. Nêu được điều kiện để có hiện tượng giao thoa ánh sáng. - Nêu được vân sáng, vân tối là kết quả của sự giao thoa ánh sáng. Hiện tượng giao thoa chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng. II. CHUẨN BỊ: - GV: Vẽ trên giấy khổ lớn hình 36.3 và 36.4 SGK. Chuẩn bị bộ dụng cụ TÁN về giao thoa ánh sáng qua 2 khe Young. - HS: Ôn tập giao thoa của sóng cơ (chương III). III. TỒ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1. NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG. Hoạt động 1. (10’) KIỂM TRA BÀI CŨ - GV nêu câu hỏi kiểm tra. H. Thế nào là sự tán sắc ánh sáng? Thế nào là quang phổ mặt trời? H. Ánh sáng đơn sắc là gì? Ánh sáng trắng là ánh sáng thế nào? H. Điều gì chứng tỏ chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào màu sắc ánh sáng? Nêu ví dụ.
  2. - HS được kiểm tra trả lời câu hỏ i. Hoạt động 2. (30’) Tìm hiểu: HIỆN TƯỢNG NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG -Yêu cầu HS nhắc lại hiện -Thảo luận nhóm: Nhớ lại tượng nhiễu xạ ánh sáng. hiện tượng sóng lệch khỏ i phương truyền thẳng, và đi vòng qua vật cản gọi là nhiễu xạ sóng. -Trả lời câu hỏ i gợi ý. +Đứng ở A sẽ nhìn thấy O -Cho HS quan sát hình vì ánh sáng truyền theo 1) Nhiễu xạ ánh sáng là hiện tượng 36.1. Nêu câu hỏi: đường thẳng. ánh sáng không tuân theo định luật truyền thẳng, quan sát được khi ánh H. Đứng ở a có nhìn thấy -Quan sát kết quả TÁN do sáng truyền qua lỗ nhỏ hoặc gần lỗ O không? Tại sao? GV thực hiện: ánh sáng sau mép những vật trong suốt hoặc khi qua lỗ O đã đi lệch khỏ i -Tiến hành TÁN theo hình không trong suốt. phương truyền thẳng. 36.1. Chỉ cho HS hình ảnh nhiễu xạ ở hình 36.2 SGK. Yêu cầu HS quan sát kết quả TÁN và yêu cầu chuẩn -Một nhóm tiến hành TÁN bị làm TÁN với tấm bìa có với tấm bìa có dùi lỗ nhỏ. 2)Ánh sáng có tính chất sóng, lỗ nhỏ dùi lỗ nhỏ, yêu cầu HS Quan sát, rút ra kết luận. được chiếu sáng có vai trò như một quan sát hiện tượng có nguồn phát sóng ánh sáng. Mỗ i +Có hiện tượng nhiễu xạ được. chùm sáng đơn sắc là một chùm ánh sáng. sáng có bước sóng và tần số xác H. Nhiễu xạ ánh sáng là gì?
  3. +Ánh sáng phải có tính định. chất sóng. Lỗ O hoặc khe + Trong chân không, ánh sáng có H. Nhiễu xạ ánh sáng hẹp được chiếu sáng giữ vai bước sóng: chứng tỏ ánh sáng có tính trò một nguồn phát sóng chất gì? Lỗ nhỏ O (hoặc 1 ánh sáng. C với C = 3.108m/s  khe sáng) có vai trò gì? f H. Nhận xét gì về mỗ i + Trong môi trường có chiết suất n: -Thảo luận nhóm, lập Biểu chùm sáng đơn sắc?  ' thức. n -Yêu cầu HS viết Biểu thức  = CT trong chân không. tính bước sóng ánh sáng truyền trong môi trường ’ = VT trong môi trường kk  chk  nchk  nkk  chân không, trong môi bất kì với n  C , từ đó suy trường bất kì. Kết hợp với V C công thức n  , lập Biểu ra liên hệ giữa  và ’: V thức liên hệ giữa 2 bước  ' sóng ánh sáng truyền trong n 2 môi trường. Hoạt động 4. (5’) Củng cố: - GV hướng dẫn HS so sánh nhiễu xạ ánh sáng với nhiễu xạ sóng cơ đã học ở chương III.  - Lưu ý HS công thức  '  để vận dụng giải bài tập. n Tiết 2. GIAO THOA ÁNH SÁNG. Hoạt động 1. (25’) THÍ NGHIỆM VỀ GIAO THOA ÁNH SÁNG.
  4. -Giới thiệu yêu cầu vì sao -Ghi nhận yêu cầu phải phải làm TÁN: Để minh tiến hành TÁN. +Sơ đồ TÁN (hình vẽ) họa giả thuyết về tính chất sóng của ánh sáng, chứng tỏ bằng thực nghiệm rằng -Cùng với GV, vài HS lắp có thể tạo ra được sự giao đặt dụng cụ TÁN. Chú ý thoa ánh sáng. nghe GV giới thiệu. -Bố trí dụng cụ TÁN, giới thiệu chi tiết của bộ dụng cụ. -Thảo luận nhóm, ôn lại kiến thức về giao thoa sóng -Yêu cầu HS nah8c1 lại cơ. một số điểm cơ bản về + Kết quả: sóng, giao thoa sóng. Với F là kính lọc đỏ, trên màn E có H. Thế nào là sóng kết -Quan sát hình ảnh giao vùng sáng hẹp xuất hiện những vạch hợp? Nguồn kết hợp? thoa ánh sáng từ kết quả đỏ và những vạch tối xen kẽ nhau, TÁN. song song với khe S. H. Điều kiện để có hiện tượng giao thoa sóng cơ? H. Trong vùng giao thoa của 2 sóng, quan sát thấy hình ảnh thế nào? (giao thoa sóng nước). -Tiến hành TÁN. Gọi HS quan sát và nhận xét kết quả. H. So sánh được hình ảnh
  5. quan sát được trong TÁN với hình ảnh giao thoa -Trả lời câu hỏ i gợi ý. sóng cơ em đã Biết. H. Thay 2 khe S1, S2 trên màn, ta dùi 2 lỗ nhỏ S1, S2 thì sẽ quan sát thấy gì? +Hình ảnh tương tự với giao thoa sóng cơ. Có các vân giao thoa. Hai nguồn H. Nếu chắn một trong 2 S1, S2 có độ lệch pha bằng khe S1 hoặc S2, ta quan sát O. thấy hiện tượng gì trên màn? +S1, S2 là lỗ nhỏ: hình ảnh vân có dạng cong (không là vạch thẳng nữa) +Có nhiễu xạ qua một khe, không còn giao thoa nữa. -Các nhóm thực hiện TÁN với kính lọc sắc có màu khác nhau. Hoạt động 2. (15’) GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM: -Giới thiệu và hướng dẫn -Quan sát, thảo luận nhóm, -Hiện tượng giao thoa cho thấy ánh HS tìm hiểu nộ i dung mô tả tìm hiểu kiến thức. sáng có tính chất sóng. Các vạch ở hình 36.4. Nêu lần lượt sáng, vạch tối gọ i là vân giao thoa. + S: nguồn phát sáng đơn
  6. câu hỏ i gợi ý: sắc -Giải thích: SGK + S1, S2: hai nguồn kết hợp H. Khe S trên màn M1 ; khe phát 2 sóng kết hợp gây S1 và S2 trên màn M2 giữ -Kết luận: SGK. giao thoa. vai trò gì trong TÁN trên? “Giao thoa ánh sáng là bằng chứng + Vùng giao thoa là vùng thực nghiệm khẳng định ánh sáng không gian có 2 sóng chồng có tính chất sóng”. H. Vùng không gian có 2 lên nhau. sóng chồng lên nhau cho ta -Để có hiện tượng giao thoa ánh hình ảnh gì? sáng: 2 chùm sáng giao thoa nhau phải là hai chùm sáng kết hợp. H. Hiện tượng giao thoa ánh sáng chứng tỏ điều gì? -Rút ra kết luận về giao thoa ánh sáng. Hoạt động 3. (5’) CỦNG CỐ-DẶN DÒ: - Hướng dẫn HS ôn tập nội dung bài. GV: - Yêu cầu HS xem hình 36.5 và 38.3; 38.2 để Biết thêm cách tạo 2 nguồn kết hợp bằng bộ dụng cụ khác dụng cụ TÁN của Young. - Chuẩn bị trước nội dung theo hình 37.1 bài 37. - Ghi nhận hướng dẫn ôn tập và chuẩn bị ở nhà của GV. HS: III. Rút kinh nghiệm- Bổ sung.
nguon tai.lieu . vn