Xem mẫu

  1. TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - CÔNG NGHỆ TP.HỒ CHÍ MINH Phần 4. CÔNG GIA CÔNG BẰNG CẮT GỌT (12) Bài 1. Công nghệ gia công tiện (3) Bài 2. Công nghệ gia công phay (3)      3. Công nghệ khoan – khoét - doa (3) Bài Bài 4. Công nghệ gia công bào và mài (3) 1
  2. TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - CÔNG NGHỆ TP.HỒ CHÍ MINH Bài 2. Công nghệ gia công phay (3) 2.1. Công dụng và phân loại 2.1.1. Công dụng 2.1.2. Phân loại 2.2. Cấu tạo máy phay      2.2.1. Máy phay nằm ngang 2.2.2. Máy phay đứng 2
  3. TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - CÔNG NGHỆ TP.HỒ CHÍ MINH 2.3. Dao phay và các trang bị công nghệ của phay 2.3.1. Dao phay 2.3.2. Các trang bị công nghệ của phay 2.4. Các công việc thực hiện trên máy phay      Phay mặt phẳng 2.4.1. 2.4.2. Phay bậc và phay rãnh 3
  4. TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - CÔNG NGHỆ TP.HỒ CHÍ MINH 2.5. Gia công phay với độ phức tạp 2.5.1. Phay mặt định hình 2.5.2. Những công việc phay có dùng đầu chia độ      4
  5. BÀI 2 CÔNG NGHỆ GIA CÔNG PHAY MỤC ĐÍCH 1. Kiến thức: Cung cấp các kiến thức + Cấu tạo của máy phay. + Dao và các trang thiết bị công nghệ của máy phay. + Các công việc thực hiện trên máy phay. 2. Kỹ năng: + Nhận biết cấu tạo của máy, dao, các trang thiết của máy. + Tư duy logic và vận dụng linh hoạt các kiến thức để lựa chọn phương án gia công cho phù hợp. 5
  6. BÀI 2 CÔNG NGHỆ GIA CÔNG PHAY YÊU CẦU Sau khi học xong tiết giảng này, sinh viên có khả năng: -Trình bày được cấu tạo của máy phay và phân biệt được các loại dao phay. -Nh      ận biết được các trang thiết bị công nghệ của máy phay và công dụng của chúng. 6 -Trình bày các công việc thực hiện trên máy phay.
  7. 2.1. Công dụng và phân loại Phay là phương pháp gia công kim loại phổ biến trong ngành cơ khí. Phay trên máy phay không chỉ đạt năng suất cao mà còn đạt được độ nhẵn bề mặt tương đối (Ra 2,5 ÷ Rz 40).      Ngoài ra phay còn là phương pháp gia công có khả năng công nghệ rộng rãi. 7
  8. 2.1. Công dụng và phân loại Chuyển động chính và chuyển động tạo hình gồm có hai chuyển động: - Chuyển động chính là chuyển động quay của dao. - Chuyển động chạy dao là chuyển động tịnh tiến      tiết gia công theo phương dọc hoặc ngang của chi do bàn máy thực hiện. 8
  9. 2.1. Công dụng và phân loại      9
  10. 2.1. Công dụng và phân loại      10
  11. 2.1. Công dụng và phân loại 2.1.1. Công dụng Máy phay dùng phổ biến để gia công mặt phẳng, mặt nghiêng, các loại rãnh cong và phẳng, rãnh then, lổ, mặt ren, mặt răng, và các bề mặt định hình (cam, khuôn dập, dưỡng, chân vịt tàu thủy, cánh quạt...) Trong sản xuất hàng loạt và hàng khối, phay      được dùng thay thế cho bào và xọc vì có nhiều biện pháp công nghệ nên năng suất cao và giá thành thấp 11
  12. 2.1. Công dụng và phân loại 2.1.1. Công dụng      12
  13. 2.1. Công dụng và phân loại 2.1.1. Công dụng      13
  14. 2.1. Công dụng và phân loại 2.1.2. Phân loại - Máy phay vạn năng: là loại có trục chính thẳng đứng hoặc nằm ngang có thể gia công nhiều dạng bề mặt khác nhau. -Máy phay chuyên dùng: chỉ để gia công một số bề mặt nhất định như: máy phay bánh răng, máy phay ren…      -Máy phay giường: dùng để gia công đồng thời nhiều bề mặt của các chi tiết lớn 14
  15. 2.1. Công dụng và phân loại 2.1.2. Phân loại      15
  16. 2.1. Công dụng và phân loại 2.1.2. Phân loại      16
  17. 2.2. Cấu tạo máy phay 2.2.1. Máy phay nằm ngang      17
  18. 2.2. Cấu tạo máy phay 2.2.1. Máy phay nằm ngang      18
  19. 2.2. Cấu tạo máy phay 2.2.1. Máy phay nằm ngang Đặc điểm của máy phay loại này là có trục chính nằm ngang và có ba chuyển động vuông góc với nhau: chuyển động dọc, chuyển động ngang và chuyển động thẳng đứng. Máy phay ngang lại chia ra làm hai loại: loại đơn giản và loại vạn năng. Ở các máy phay ngang vạn      ngoài những chuyển động nói trên, bàn máy có năng thể quay xung quanh trục thẳng đứng một góc 450 về hai phía. 19
  20. 2.2. Cấu tạo máy phay 2.2.1. Máy phay nằm ngang Thân máy 1 dùng để kẹp chặt tất cả các bộ phận và cơ cấu của máy. Nắp trên 5 của máy dịch chuyển theo thanh trượt trên của thân máy và dùng để giữ vững đuôi của trục gắn dao (nhờ quai treo). Các vòng có thể di chuyển theo các thanh trượt của nắp trên và được      ằng đai ốc. kẹp b Để tăng độ cứng vững kẹp chặt nắp, người ta dùng một cơ cấu gắn liền nắp máy với cần máy. 20
nguon tai.lieu . vn