Xem mẫu

  1. CẢ NƯỚC Câu 6: Dựa vào bản đồ hình thể, bản đồ đất Atlat Địa lý Vi ệt Nam và ki ến CẢ NƯỚC CẢ NƯỚC thức đã học hãy trình bày những đặc điểm cơ bản của hai đ ồng bằng l ớn Câu 1: Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta ? Câu 12: Trình bày đặc điểm vốn đất của nước ta. Nêu hướng bi ến đ ộng c ơ nhất nước ta ? - Cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng: giảm tỉ tr ọng khu cấu vốn đất ở nước ta trong những năm qua ? - Đồng bằng Sông Hồng: vực I (nông- lâm- ngư nghiệp), tăng tỉ trọng khu vực II (công nghiệp và xây d ựng), * Đặc điểm vốn đất nươc ta: + Do phù sa Sông Hồng và Sông Thái Bình bồi đắp. khu vực III (dịch vụ) có tỉ trọng khá cao nhưng chưa ổn định. - Vốn đất nước ta hạn chế, diện tích hơn 33 triệu ha, bình quân trên đ ầu ng ười + Diện tích rộng 15.000km2 - Ở khu vực I, cơ cấu chuyển dịch theo hướng giảm tỉ tr ọng ngành nông nghi ệp, khoảng 0,4 ha/người, chỉ bằng 1/6 của thế giới. + Địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc thấp dần ra biển tăng tỉ trọng ngành thuỷ sản. Trong nông nghiệp thì tỉ trọng ngành tr ồng tr ọt gi ảm - Cơ cấu vốn đất năm 2005 nước ta như sau: Đất nông nghiệp chi ếm 28,4%, đất + Bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô, do hệ thống đê còn tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng, do chăn nuôi có tốc độ tăng tr ưởng cao h ơn lâm nghiệp chiếm 43,6%, đất chuyên dung chiếm 4,2%, đất ở chiếm 1,8%, đất - Đồng bằng Sông Cửu Long: ngành trồng trọt. chưa sử dụng chiếm 22,0%. + Do phù sa Sông Tiền và Sông Hậu bồi đắp hàng năm rất phì nhiêu. - Ở khu vực II: ngành công nghiệp chế biến có tỉ trọng tăng, trong khi đó công - Giữa các vùng có sự khác nhau về quy mô, cơ c ấu vốn đất và bình quân đ ất tự + Diện tích rộng 40.000 Km2 nghiệp khai thác mỏ có tỉ trọng giảm. Tăng tỉ trọng các s ản phẩm cao c ấp, giảm nhiên trên đầu người, do đó các vùng cần có chính sách sử dụng đất thích h ợp trên + Địa hình thấp và bằng phẳng, không có đê, sông ngoài kênh rạch chèn chịt các sản phẩm chất lượng thấp. cơ sở Luật đất đai. + Mùa lũ nước ngập trên diện rộng, mùa cạn nướ triều lấn mạnh làm 2/3 diện tích - Ở khu vực III: có bước tăng trưởng ở một số mặt, nhất là trong lĩnh vực liên * Xu hướng biến động cơ cấu vốn đất nước ta trong những năm qua: đồng bằng là đất mặn, đất phèn … quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị. - Diện tích đất nông nghiệp tăng, tuy nhiên khả năng mở rộng không nhiều. Câu 7: Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo Câu 2: Giải thích sự chuyển dịch cơ cấu diện tích cây công nghi ệp c ủa nước - Diện tích đất lâm nghiệp tuy đã tăng khá, độ che phủ rừng đạt hơn 40%, nhưng thành phần kinh tế của nước ta (2000-2005) và giải thích ? vẫn còn quá ít so vơi điều kiện tự nhiên của nước ta. ta ? - Tỷ trọng khu vực nhà nước giảm 9,1% Sở dỉ cơ cấu diện tích cây công nghiệp có hướng chuyển dịch tăng tỉ tr ọng di ện - Diện tích đất chuyên dùng và đất ở tăng, do quá trình công nghi ệp hóa hi ện đại - Tỷ trọng khu vực kinh tế ngoài nhà nước tăng 6,7% tích cây công nghiệp lâu năm vì loại cây này có ý nghĩa quan tr ọng đối với việc hóa và nhu cầu đất ở của dân cư ngày càng tăng. - Tỷ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng 2,4% phát triển kinh tế ở nước ta. - Đất chưa sử dụng trong những năm gần đây đang thu hẹp, do khai hoang mở rộng - Nguyên nhân sự thay đổi là do chính sách đa dạng hóa và đa phương hóa các thành - Phát huy thế mạnh tài nguyên thiên nhiên: 3/4 diện tích của nước ta là đ ồi núi có diện tích đất nông nghiệp và trồng rừng, khoanh nuôi phục hồi rừng tự nhiên. phần KT đất Feralit và đất phù sa cổ, khí hậu nhiệt đới gió mùa nên thích h ợp với các lo ại Câu 13: Cho biết ý nghĩa về kinh tế - văn hóa - quốc phòng c ủa v ị trí đ ịa lý Câu 8: Phân tích những thế mạnh về tự nhiên đ ể PT công nghi ệp đi ện l ực ở cây công nghiệp. nước ta ? nước ta ? - Đáp ứng nhu cầu nguyên liệu cho công nghiệp, nhu cầu thị trường thế giới, góp - Kinh tế: Vị trí địa lí thu ận lợi như vậy có ý nghĩa rất quan tr ọng trong vi ệc phát - Than: Than Antraxit (Quảng Ninh) trữ lượng hơn 3 tỷ tấn. Ngoài ra còn có than phần tích lũy ngoại tệ để phát triển đất nước, giải quyết việc làm, góp phần phân triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ, tạo điều kiện th ực hi ện chính sách mở bùn, than nâu. bố lại dân cư và lao động, nâng cao đời sống người dân. cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư c ủa nước ngoài. - Dầu khí: Tập trung ở các bể trầm tích chứa dầu ngoài thềm lục địa với tr ữ lượng Câu 3: Hãy nêu biểu hiện của thiên nhiên nhi ệt đ ới ẩm gió mùa qua thành - Văn hoá – xã hội: Vị trí địa lí tạo điều kiện thu ận lợi cho nước ta chung s ống hòa vài tỷ tấn dầu và hàng trăm tỷ m3 khí. phần địa hình và sông ngòi nước ta ? bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước, đặc bi ệt là với các nước - Hai bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác là bể * Địa hình: láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á. Cửu Long và bể Nam Côn Sơn. - Xâm thực mạnh miền đồi núi: địa hình bị c ắt xẻ, đất xói mòn, rửa trôi, đ ất tr ượt, - Quốc phòng: Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược có ý nghĩa - Nguồn thủy năng: Dồi dào, trữ năng thủy điện có thể đạt 30triệu KW . Tiềm đá lở, địa hình cacxtơ.. quan trọng trong Công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước. năng thủy điện tập trung chủ yếu ở hệ thống sông Hồng và sông Đồng Nai. - Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: sự mở rộng c ủa đồng bằng châu th ổ Câu 14: Thế nào là ngành công nghiệp trọng đi ểm? Bao gồm nh ững ngành Câu 9: Dựa vào atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã h ọc hãy nh ận xét và gi ải sông Hồng và sông Cửu Long. nào ? thích sự phân bố của ngành công nghiệp năng l ượng đi ện n ước ta ? Các nhà - Công nghiệp trọng điểm là ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu qu ả kinh tế * Sông ngòi: máy nhiệt điện ở miền Bắc và miền Nam có đặc điểm gì khác nhau ? - Mạng lưới sông ngòi dày đặc: có 2360 sông, qua 20 km có 1 c ửa sông cao và có tác động mạnh mẻ đến việc phát trển các ngành kinh tế khác. - Thủy điện phân bố chủ yếu ở vùng đồ núi và thường gắn với các con sông l ớn: - Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa: (tổng lượng nước là 839 tỉ m 3/năm, tổng - Bao gồm các ngành: Công nghiệp chế biết nông - lâm - thuỷ sản, công nghiệp sản hệ thống sông Hồng (sông Đà), sông Đồng Nai,… và gần các mỏ khoáng s ản: than, lượng phù sa là 200 triệu tấn) xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp cơ khí - điện tử, công nghiệp dầu khí, điện, hoá dầu, khí. - Chế độ nước theo mùa chất - vật liệu xây dựng. - Đặc điểm khác nhau giữa các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và miền Nam: Câu 4: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến th ức đã h ọc, hãy trình bày các Câu 15: Ưu thế của các ngành: công nghiệp ch ế bi ến nông – lâm – thuỷ s ản, + Nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc chủ yếu dựa vào mỏ than ở Quảng Ninh, Na điều kiện thuận lợi ảnh hưởng đến sản xuất cây công nghi ệp và sự phân b ố sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp dầu khí ? Dương,… một số cây công nghiệp lâu năm chủ yếu của nước ta ? - Công nhiệp sản xuất hàng tiêu dùng: có nguồn lao động dồi dào, thị tr ường r ộng + Nhà máy nhiệt điện ở miền Nam chủ yếu dựa vào các mỏ dầu, khí, ở th ềm l ục * Điều kiện thuận lợi sản xuất cây công nghiệp: lớ n địa. - Đất: có nhiều loại đất thích hợp nhiều loại cây công nghiệp( feralit, phù sa c ổ). - Công nghiệp chế biến nông – lâm – thu ỷ s ản: có nguồn nguyên li ệu tại chỏ Câu 10: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến th ức đã h ọc hãy trình bày s ự - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hoá phong phú phân bố dân cư của nước ta? Vì sao có sự phân bố đó? - Nguồn lao động dồi dào - Công nghiệp dầu khí: có nhiều triễn vọng nhờ thăm dò và khai thác các mõ dầu - Dân cư ở nước ta phân bố không đều. - Mạng lưới cơ sở chế biến khí ở thềm lục địa phía Nam + Vùng đông dân: Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Cửu * Sự phân bố các cây công nghiệp chủ yếu: Câu 16: Dựa vào át lát và kiến thức đã học cho bi ết Địa hình n ước ta có Long. - Cà phê: tập trung nhiều ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Bắc trung Bộ những đặc điểm cơ bản nào ? + Vùng thưa dân: Tây Nguyên, Tây Bắc,… - Cao su: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên * Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp: - Nguyên nhân: Giữa các vùng có sự khác nhau về: - Hồ tiêu: Tây Nguyên, , Đông Nam Bộ - Đồi núi chiếm 3/4 diện tích cả nước, đồng bằng chiếm 1/4 diện tích cả nước. + Điều kiện tự nhiên: địa hình, khí hậu, sông ngòi, khoáng sản, đất,…. - Chè: Trung du và miền núi Bắc Bộ, một phần ở Tây nguyên - Đồi núi thấp chiếm hơn 60%, nếu k ể cả đồng bằng thì địa hình thấp dưới 1000m + Điều kiện kinh tế xã hội: như sự phát triển công nghiệp, giao thông vận tải,… Câu 5: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã h ọc, em hãy xác đ ịnh chiếm 85% diện tích, núi cao trên 2000m chiếm khoảng 1% diện tích c ả nước. + Lịch sử của quá trình định cư. hướng di chuyển của bão vào nước ta Thời gian hoạt đ ộng của mùa bão. * Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng: Câu 11: Nhân xét sự thay đổi cơ cấu giá trị s ản xuất công nghi ệp phân theo Vùng nào của nước ta bị ảnh hưởng nhiều nhất và vùng nào ít b ị ảnh hưởng - Địa hình được trẻ hóa và có tính phân bật rõ rệt. thành phần kinh tế nước ta năm 1996 và 2005. Vì sao lại có sự thay đổi đó ? nhất ? - Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xu ống Đông Nam. - Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế n ước ta có sự - Hoạt động bão ở Việt Nam: - Địa hình gồm 2 hướng chính: thay đổi giữa năm 1996 và 2005: + Hướng di chuyển của bão Đông sang Tây. + Hướng Tây Bắc-Đông Nam: dãy núi vùng Tây Bắc, Bắc Trường Sơn. + Thành phần nhà nước có xu hướng giảm: từ 49,6% năm 1996 xu ống còn 25,1% + Thời gian hoạt động từ tháng 4 k ết thúc 11, sớm tháng 5 chậm tháng 12 (hoặc từ + Hướng vòng cung: các dãy núi vùng Đông Bắc, Nam Trường Sơn. năm 2005. Nhưng vẫn chiếm một tỉ trọng khá lớn trong c ơ c ấu giá tr ị s ản xu ất 5 đến 12) * Địa hình cua vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: quá trình xâm th ực và b ồi tụ di ễn ra ̉ công nghiệp. - Vùng Bắc Trung Bộ bị bão ảnh hưởng nhiều nhất. mạnh mẽ. + Thành phần ngoài nhà nước có xu hướng tăng: từ 23,9% năm 1996 lên 31,2% - Đồng bằng sông Cửu Long ít bị ảnh hưởng của bão nhất. * Địa hinh chịu tác động mạnh mẽ của con người ̀ năm 2005. Do chính sách phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành ph ầnc ủa nhà nước. + Thành phần có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng: từ 26,5% năm 1996 lên còn 43,7% năm 2005. Do chính sánh thu hút vốn đầu tư tr ực ti ếp c ủa n ước ngoài vào nước ta. - Giải thích: Giá trị sản xuất công nghiệp nước ta tăng mạnh. Do chính sách đầu tư phát triển công nghiệp của nhà nước.
  2. CẢ NƯỚC Câu 21: Phân tích những thế mạnh và mặt hạn chế của nguồn lao đ ộng CẢ NƯỚC CẢ NƯỚC nước ta? Câu 17: Nhận xét sự thay đổi trong cơ cấu diện tích cây công nghi ệp hàng Câu 27: Vấn đề chủ yếu về bảo vệ môi trường ở nước ta là gì? Vì sao? * Những thế mạnh của nguồn lao động nước ta: năm và cây công nghiệp lâu năm (giai đoạn 1975-2005), có liên quan nh ư th ế - Vấn đề chủ yếu về bảo vệ MT ở nước ta: Mất cân bằng sinh thái và ô nhi ễm -Nguồn lao động nước ta dồi dào: nào đến sự thay đổi trong phân bố sản xuất cây công nghiệp ? môi trường. +Năm 2005, số dân hoạt động kinh tế của nước ta là 42,53 triệu người (51,2 % - Tỉ trọng cây công nghiệp hàng năm giảm từ 54,9% năm 1975 xuống còn 35,1% - Tại vì: tổng số dân) năm 2005 ( trong 30 năm giảm 19,8%) + Thiên tai luc lụt, hạn hán và sự biến đổi bất thường về thời tiết, khí hậu; +Với mức tăng nguồn lao động như hiện nay, mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 - Tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm tăng từ 45,1% năm 1975 lên 64,5 % năm 2005 + Môi trường ở thành phố lớn, khu công nghiệp, khu đông dân, ven biển bị ô nhiễm triệu lao động. nặng vượt tiêu chuẩn cho phép. (trong 30 năm tăng 20,1%) -Chất lượng lao động: - Sự thay đổi trong cơ cấu diện tích cây công nghiệp đã kéo theo s ự thay đổi trong Câu 28: Tác động của đặc điểm dân s ố nước ta đối với sự phát tri ển kinh t ế +Người lao động Việt Nam cần cù, khéo tay, có kinh nghiệm sản xu ất phong phú phân bố cây công nghiệp với việc hình thành 3 vùng chuyên canh cây công ngh ệp – xã hội và môi trường? gắn với truyền thống của dân tộc (trong nông, lâm, ngư nghiệp, ti ểu th ủ công lâu năm là Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Trung du miền núi Bắc Bộ. - Tác động đến KT-XH: nghiệp...) được tích lũy qua nhiều thế hệ. Câu 18: Dựa vào Át-lát ĐLVN và những kiến thức đã h ọc, hãy trình bày đ ặc + Thuận lợi: Lao động đông, thị trường lớn,… +Chất lượng lao động ngày càng cao do đội ngũ lao động có trình đ ộ chuyên môn điểm vị trí địa lí và ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lí nước ta ? + Khó khăn: Thiếu việc làm, đời sống thấp, tốc độ phát tri ển kinh tế ch ậm, chưa kĩ thuật ngày * Đặc điểm vị trí địa lí: phát huy tài nguyên các vùng,… càng đông (> 25% lao động đã qua đào tạo). Người lao động có kh ả năng ti ếp thu - Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, ở gần trung tâm khu v ực Đông - Tác động đến môi trường: môi trường suy thoái, tài nguyên suy giảm,… tốt các tiến bộ khoa học kĩ thu ật. Câu 29: Vấn đề dân đông của nước ta có những thuận l ợi và khó khăn gì Nam Á * Những mặt hạn chế của nguồn lao động nước ta: - Là cầu nối giữa lục địa Á- Âu với TBD, trong khu vực có nền kinh tế phát tri ển trong phát triển kinh tế xã hội ? -Người lao động nước ta còn thiết tác phong công nghiệp. năng động trên thế giới. - Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. -So với yêu cầu hiện nay, đội ngũ cán bộ khoa học kĩ thuật, công nhân có tay ngh ề - Nằm trên các tuyến đường giao thông hàng hải, đường bộ và hàng không qu ốc - Khó khăn: phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, suy giảm tài nguyên, ô nhiễm còn thiếu. tế quan trọng. môi trường, chất lượng cuộc sống của người dân chậm được nâng cao, y tế, giáo Câu 22: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết tên các nhà máy * Ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lí: + Nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới n ửa dụ gặp khó khăn. điện có công suất trên 1.000 MW, dưới 1.000 MW ? cầu Bắc. Do đó thiên nhiên nước ta mang đặc điểm c ơ bản của thiên nhiên nhi ệt Câu 30: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam (trang nông nghiệp) nêu sự phân b ố các * Tên các nhà máy điện có công suất trên 1.000 MW: đới gió mùa, nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng c ủa chế độ gió mùa Châu Á, nên cây công nghiệp lâu năm: cao su, cà phê, chè, h ồ tiêu. Y ếu t ố tự nhiên nào -Nhiệt điện: Phả Lại, Phú Mỹ khí hậu nước ta có hai mùa rõ rệt. quan trọng nhất dẫn đến sự khác nhau trong phân b ố cây chè và cây cao su ở -Thủy điện: Hòa Bình + Giáp biển Đông là nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm, nên chịu ảnh hưởng sâu nước ta ? * Tên các nhà máy điện có công suất dưới 1.000 MW: sắc của Biển Đông, thiên nhiên bốn mùa xanh tốt, không như một s ố nước cùng vĩ * Sự phân bố: -Nhiệt điện: Uông Bí, Ninh Bình, Bà Rịa, Phú Lâm, Na Dương, Trà Nóc độ ở Tây N.Á và Tây Phi. - Cao su: ĐNB, Tây Nguyên,.. -Thủy điện: Thác Bà, YaLi, Đa Nhim, Trị An, Hàm Thu ận, Thác Mơ, Đrây H’Linh, + Nằm trong vành đai sinh khoáng Châu Á - Thái Bình Dương, n ơi g ặp gỡ c ủa - Cà phê: Tây Nguyên, ĐNB,.. Sông Hinh, Nam Mu, Cần Đơn. nhiều luồng di cư động-thực vật nên có nguồn tài nguyên khoáng s ản và sinh v ật - Hồ tiêu: Tây Nguyên, ĐNB,… Câu 23: Hãy nêu ảnh hưởng của biển Đông đến khí h ậu, đ ịa hình và các hệ phong phú. - Chè: TDMNBB, Tây Nguyên,.. sinh thái vùng ven biển nước ta ? + Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hóa đa dạng c ủa tự nhiên thành các * Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất dẫn đến sự khác nhau trong phân bố cây chè và * Khí hậu: miền tự nhiên khác nhau giữa miền B với miền Nam, giữa đồng bằng v ới mi ền cây cao su: -Tăng độ ẩm của các khối khí qua biển núi, ven biển và hải đảo. - Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất là khí hậu. -Mạng lại lượng mưa và độ ẩm lớn cho khí hậu + Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai. - Chè là cây ưa khí hậu mát mẻ (có yếu tố c ận nhiệt), cao su là cây ưa khí hậu -Khi hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương nên điều hoà hơn Câu 19: Nhận xét tình hình tăng năng suất lúa của nước ta trong giai đo ạn nóng (nhiệt đới nóng, cận xích đạo..). * Địa hình và các hệ sinh thái: 1990-2006 và giải thích nguyên nhân ? Câu 31: Nêu những nguyên nhân ngập lụt ở các đồng bằng nước ta ? -Tạo nên các dạng địa hình đa dạng ven biển đặc tr ưng của địa hình vùng biển * Nhận xét: - Đồng bằng sông Hồng: do diện mưa bão rộng, lũ tập trung trong các h ệ th ống nhiệt đới ẩm - Năng suất lúa của nước ta từ năm 1990 đến năm 2006 liên tục tăng, đến năm sông lớn, nhiều ô trũng và các nguyên nhân khác. -Các dạng ĐH như vịnh cửa sông, các bờ biển mài mòn, cồn cát, các vũng v ịnh 2006 năng suất lúa đạt 48,9 tạ/ha. - Đồng bằng sông Cửu Long: do nằm ở hạ lưu sông Cửu Long, địa hình th ấp v ới nước sâu…. * Giải thích: các vùng trũng rộng lớn. -Các hệ sinh thái vùng biển rất đa dạng và giàu có.Trong đó cảnh quan rừng ngập - Do việc áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ vào s ản xuất: giống mới, k ỹ - Duyên hải Trung Bộ: do mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ ngu ồn về. mặn chiếm ưu thế. thuật canh tác, phân bón… Câu 32: Vì sao nước ta phải phân bố lại dân cư cho hợp lí ? Nêu một s ố gi ải -Các hệ sinh thái trên đất phèn và hệ sinh thái trên các đ ảo cũng r ất đa dạng và - Do chính sách của Nhà Nước khuyến khích ND tích cực sản xu ất (chính sách pháp đã thực hiện trong thời gian qua ? phong phú khuyến nông). - Vì sao phải phân bố lại dân cư hợp lí: Hiện nay dân cư n ước ta phân b ố không Câu 24: Tại sao những năm gần đây ngành thủy sản lại phát triển mạnh mẽ? - Trình độ thâm canh sản xuất lương thực không ngừng được nâng cao. đều giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn ( dẫn chứng số liệu ) - Nước ta có tiềm năng phát triển thu ỷ sản. - Thị trường được mở rộng. - Những giải pháp đã thực hiện: dưa dân đi xây dựng vùng kinh tế mới; phát tri ển - Nhân dân có kinh nghiệm. Câu 20: Hãy nhận xét về cơ cấu, sự chuyển dịch cơ cấu giá trị s ản xuất nông công nghiệp nông thôn… - Phương tiện đánh bắt và cơ sở chế biến được hiện đại. nghiệp phân theo ngành của nước ta và giải thích s ự chuyển dịch đó ? Câu 33: Dựa vào At Lat địa lí Việt Nam Và kiến thức đã h ọc hãy nêu các đặc - Thị trường tiêu thụ ngày càng lớn. * Nhận xét: điểm chung của địa hình nước ta? nguyên nhân và nh ững bi ểu hi ện tính - Chính sách của nhà nước. - Về cơ cấu: ngành trồng trọt luôn giữ vai trò chủ yếu trong s ản xu ất nông nghi ệp nhiệt đới của khí hậu nước ta là gì? Câu 25: Tại sao công nghiệp chế biến lương thực – th ực ph ẩm l ại là ngành (chiếm từ 73,5% đến 79,3% giá trị sản xuất nông nghiệp). * Đặc điểm chung của địa hình nước ta: công nghiệp trọng điểm? - Sự chuyển dịch cơ cấu theo hướng tích cực nhưng còn chậm: -địa hình đồi núi phần lớn diện tích chủ yếu là đồi núi thấp; - Có thế mạnh lâu dài (nguyên liệu, thị trường tiêu thụ, cơ sở vật chất k ỹ thu ật) + Tỉ trọng của ngành trồng trọt giảm 5,8%, từ 79,3% (1990) xu ống còn 73,5% -cấu trúc địa hình khá đa dạng; - Mang lại hiệu quả kinh tế cao. -địa hình mang đặc điểm của vùng nhiệt đới gió mùa; (2005). - Tác động đến các ngành kinh tế khác. + Tỉ trọng của ngành chăn nuôi tăng 6,6%, từ 17,9% (1990) lên 25,5% (2005). -chịu sự tác động của con người. Câu 26: Dựa vào Átlát Địa Lý Việt Nam trang 7 và ki ến th ức đã h ọc, hãy xác + Tỉ trọng của dịch vụ nông nghiệp giảm nhẹ: 0,8%, từ 2,8% (1990) xuống còn * Nguyên nhân và biểu hiện tính nhiệt đới của khí hậu: định hướng di chuyển của bão, tần suất, phạm vi ảnh h ưởng, hậu quả do - Nguyên nhân: do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến 2,0% (2006). bão gây ra ở Việt Nam? * Giải thích: - Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ luôn dương, s ố giờ nắng cao, nhi ệt đ ộ trung - Hướng: Từ biển Đông đi vào, sau đó đa phần lệch về phương bắc, tuy nhiên, - Sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp là phù hợp v ới đ ịnh h ướng bình năm lớn hơn 20oC… cũng có một số lệch về phương nam. về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nói chung và nội bộ ngành nông nghi ệp nói - Tần suất: trung bình 3-4 cơn/năm, năm ít: 1-2 cơn, năm nhiều: 7-8 c ơn. riêng của nước ta trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. - Phạm vi: chủ yếu các tỉnh ven biển, nhất là ven biển miền Trung. - Hậu quả: gió mạnh, sóng lừng, nước biển dâng,… làm thiệt hại nặng n ề v ề tài sản, hoạt động sản xuất và đời sống CẢ NƯỚC CẢ NƯỚC CẢ NƯỚC Câu 39: Nêu nhận xét và và giải thích về sự thay đổi cơ cấu sử dụng đất ở nước ta ? Câu 34: Dựa vào AtLát Địa lí Việt Nam trình bày và gi ải thích v ề tình hình Câu 43: Hãy cho biết sản xuất lương thực nước ta có vai trò nh ư th ế nào, -Tỷ lệ đất sản xuất nông nghiệp có xu hướng tăng do đẩy mạnh khai hoang, cải phân bố cây lúa ở nước ta ? tạo đất. việc sản xuất lương thực ở nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì ? + Chủ yếu ở đồng bằng có đất phù sa, mật độ dân số cao. -Tỷ lệ đất lâm nghiệp có xu hướng tăng do Nhà nước đẩy mạnh việc tr ồng rừng, * Vai trò: + Đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa lớn nhất nước, có đi ều ki ện thu ận lợi đ ể khoanh nuôi và bảo vệ rừng. - Đảm bảo lương thực cho ND, cung c ấp thức ăn cho chăn nuôi và ngu ồn hàng cho phát triển. xuất khẩu. -Tỷ lệ đất chuyên dùng và đất ở có xu hướng tăng do nhu cầu công nghiệp hoá, đô + Đồng bằng sông Hồng chiếm 71%- 95% diện tích cây lương thực. thị hoá, dân số tăng. - Đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp. + Giải thích điều kiện phát triển cây lúa…. * Thuận lợi và khó khăn: -Tỷ lệ đất chưa sử dụng có xu hướng giảm nhanh, chủ yếu do việc mở rộng diện Câu 35: Phân tích những thế mạnh và hạn chế của địa hình đ ồi núi nước ta tích đất nông nghiệp và diện tích đất lâm nghiệp./. - Thuận lợi: trong quá trình phát triển kinh tế- xã hội? + Hệ thống đất phù sa màu mỡ. Câu 40: Dựa vào atlat Địa lý việt Nam, xác định ph ạm vi của ba miền tự nhiên ở n ước ta và nêu đặc trưng cơ bản của mỗi miền về địa hình, khí hậu ? * Thuận lợi: + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nhiệt độ và độ ẩm cao quanh năm. * Miền bắc và đông bắc bắc bộ + Khoáng sản: Nhiều loại, như: đồng, chì, thiếc, sắt, crôm, bô xít, apatit, than đá, + Lượng mưa lớn, sông ngòi dày đặc, ngu ồn nước dồi dào thích hợp cho sự phát - Ranh giới phía tây –tây nam của miền nằm dọc theohữu ngạn sông Hồng rìa tây, vật liệu xây dựng…Thuận lợi cho nhiều ngành công nghiệp phát triển. triển cây lúa nước và các cây lương thực khác. tây nam đồng bằng bắc bộ + Thuỷ năng: sông dốc, nhiều nước, nhiều hồ chứa…Có tiềm năng thu ỷ điện lớn. - Khó khăn: - Địa hình : đồi núi thấp chiếm ưu thế,cácdãy núi có hướng vòng cung, đồng b ằng + Rừng: chiếm phần lớn diện tích, trong rừng có nhiều gỗ quý, nhiều loại động + Thiên tai,bão, lũ lụt, hạn hán. mở rộng thực vật, cây dược liệu, lâm thổ sản, đặc biệt là ở các vườn qu ốc gia…Nên thu ận + Sâu bệnh thường xuyên đe doạ đến sản xuất lương thực. - Khí hậu gió mùa đông bắc hoạt động mạnh tạo nên một mùa đông lạnh lợi cho bảo tồn hệ sinh thái, bảo vệ môi trường, bảo vệ đất, khai thác gỗ… Câu 44: Phân tích tác động của dân s ố nước ta đ ối với tài nguyên, môi * Miền tây bắc và bắc trung bộ + Đất trồng và đồng cỏ: Thuận lợi cho hình thành các vùng chuyên canh cây công trường, sự phát triển kinh tế - xã hội, chất lượng cuộc s ống ? - Giới hạn : nằm tả ngạn sông Hồng tới dãy núi bạch mã nghiệp (Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung du miền núi Bắc Bộ….), vùng đồng cỏ - Nước ta dân số đông và vẫn còn tăng nhanh gây s ức ép đến tài nguyên môi - Địa hình : thuận lợi cho chăn nuôi đại gia súc. Vùng cao còn có thể nuôi trồng các loài động trường, phát triển kinh tế - xã hội và chất lượng cuộc sống. + Núi cao và núi trung bình chiếm ưu thế ,các dãy núi ch ạy theo h ướng tây b ắc thực vật cận nhiệt và ôn đới. - Sức ép lên tài nguyên môi trường: Diện tích đất bình quân trên đầu ng ười ngày đông nam + Du lịch: điều kiện địa hình, khí hậu, rừng, môi trường sinh thái…thuận lợi cho càng giảm, một số loại tài nguyên bị cạn kiệt, ô nhiễm môi tr ường (nước, không + Là miền duy nhất có địa hình núi cao ở Việt Nam với đ ầy đủ ba đai cao, trong phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, tham quan… khí). vùng núi có nhiều sơn nguyên, cao nguyên, lòng chảo * Khó khăn: xói mòn đất, đất bị hoang hoá, địa hình hiểm trở đi lại khó khăn, nhiều - Sức ép đối với phát triển kinh tế - xã hội: Dân s ố tăng đòi h ỏi kinh tế phải tăng - Khí hậu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc suy yếu. Vai trò bức chắn c ủa dãy thiên tai: lũ quét, mưa đá, sương mu ối…Khó khăn cho sinh hoạt và s ản xuất c ủa với tốc độ cao trường Sơn với hai mùa gió làm cho mùa mưa chậm dần sang thu đông và hình dân cư, đầu tư tốn kém, chi phí lớn cho phòng chống và khắc phục thiên tai. mới đáp ứng được nhu cầu (Dân số tăng 1% thì kinh tế phải tăng 4%). Cản tr ở quá thành thời tiết gió tây khô nóng ở đồng bằng bắc trung bộ vào mùa hạ Câu 36: Dựa vào ÁtLát địa lí Việt Nam (trang công nghi ệp chung) và ki ến trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. * Miền nam trung bộ và nam bộ thức đã học, nhận xét sự phân hóa công nghiệp theo lãnh th ổ ở n ước ta ? - Sức ép lên chất lượng cuộc sống: GDP/người thấp, gây sức ép cho y tế, giáo dục. - Ranh giới :từ dãy bạch mã trở vào nam - Nước ta có sự phân hóa về lãnh thổ công nghiệp , hoạt động công nghi ệp ch ủ Câu 45: Trình bày ý nghĩa của việc hình thành vùng chuyên canh nông nghi ệp - Địa hình : yếu tập trung ở một số khu vực: ở nước ta ? + Gồm các khối núicổ ,các sơn nguyên bóc mòn ,các cao nguyên badan, đ ồng bằng + Ở Bắc Bộ , đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận : Tập trung Công nghiệp cao - Góp phần khai thác tốt lợi thế về điều kiện sinh thái nông nghiệp, điều kiện kinh châu thổ Sông lớn ở nam bộ và các đồng bằng ven biển nam trung bộ nhất nước, với các trung tâm như Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Nam Định, .... tế - xã hội khác nhau giữa các vùng. + Bờ biển khúc khuỷu + Ở Nam Bộ nổi lên một số trung tâm lớn như thành phố HCM, Biên Hòa, Th ủ - Thúc đẩy phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, sản xu ất hàng hóa tạo ra s ản - Khí hậu : cận xích đạo gió mùa với nền nhiệt cao ,có hai mùa mưa và mùa khô Dầu Một phẩm xuất khẩu.Tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp, giải quyết việc làm… rõ rệt + Dọc Duyên hải miền Trung, ngoài Đà Nẵng là trung tâm quan tr ọng nh ất còn có Câu 46: Phân biệt sự khác nhau giữa nền nông nghiệp cổ truyền và n ền nông Câu 41: Nêu các thành tựu trong xóa đói giảm nghèo và trong GD, văn hóa của nước ta ? một số trung tâm nằm ven biển (Vinh , Quy Nhơn , Nha Trang …) nghiệp sản xuất hàng hóa. Nêu ý nghĩa của vi ệc phát tri ển nền nông nghi ệp - Thành tựu trong xóa đói giảm nghèo: tỷ lệ người nghèo đói không ngừng gi ảm, + Các khu vực Tây Bắc và Tây Nguyên có mức độ phân bố công nghiệp rất thấp , hàng hóa ? từ 13,3% (1999) xuống còn 6,9% (2004), đồng thời nghèo nghèo không ngừng nâng chỉ có các điểm công nghiệp - Đặc điểm của nền nông nghiệp cổ truyền: lên, do mức sống chung của dân cư đã tăng lên rõ rệt. Câu 37: Dựa vào átlát địa lí Việt Nam và kiến thức đã h ọc, nhận xét s ự phân + Nền nông nghiệp tiểu nông mang tính chất tự cấp tự túc. - Thành tựu về giáo dục, văn hóa: hóa lãnh thổ công nghiệp nước ta ? + Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công, sử dụng nhiều s ức người, năng suất lao động + Tỷ lệ biết chữ của người lớn (từ 15 tu ổi trở lên) là 90,3%, vào lo ại tương đ ối - Nước ta có sự phân hóa về lãnh thổ công nghiệp, họat động công nghiệp chủ yếu thấp. cao so với các nước thuộc nhóm có chỉ số HDI trung bình. tập trung ở một số khu vực : + Còn phổ biến ở nhiều vùng lãnh thổ của nước ta. + Mỗi năm có khoảng 16,5 triệu trẻ em đến trường phổ thông các cấp, nếu kể c ả + Các khu vực tập trung CN cao : Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ c ận, Đông - Đặc điểm của nền nông nghiệp hàng hóa: học sinh mẫu giáo thì khoảng 21 triệu. Nam Bộ + Mục đích không chỉ tạo ra nhiều nông sản mà quan trọng là tạo nhiều lợi nhu ận. + Mạng lưới trường phát triển rộng khắp. + Dọc theo duyên Hải miền trung nổi lên một số trung tâm công nghiệp : Đà Nẳng, + Sản xuất theo hướng nông nghiệp hàng hóa, thực hiện tứ hóa trong nông nghiệp. + Các trường Đại học, Cao đẳng và Trung học chuyên nghiệp tăng nhanh. Quy Nhơn, Vinh, Nha Trang… + Ngày càng phát triển, đặc biệt những nơi có điều kiện thu ận lợi như các vùng có + Hệ thống thư viện công cộng phát triển rộng khắp, 93% số qu ận huy ện, th ị xã + Các khu vực Tây Bắc, ĐB Sông c ửu Long và Tây Nguyên có mức phân b ố công truyền thống sản xuất hàng hóa, vùng gần trục giao thông, các thành phố lớn. có thư viện với tổng số hơn 20 triệu bản sách. nghiệp rất - Ý nghĩa: Phát triển nông nghiệp hàng hóa làm cho c ơ c ấu nông nghi ệp tr ở nên đa + Việc trao đổi văn hóa, nghệ thuật giữa các dân tộc trong nước, các địa phương thấp, chỉ có các điểm công nghiệp. dạng, thích ứng tốt hơn với các điều kiện của thị trường và sử dụng hợp lí hơn các với nước ngoài phát triển mạnh. - Các trung tâm công nghiệp lớn nước ta : Tp Hồ Chí Minh, Hà Nội, Biên Hòa, Hải nguồn lực. Câu 42: Dự vào atlat địa lí VN và kiến thức đã học hãy nêu những bi ểu hi ện về tính chất nhiệt đới Câu 47: Nêu đặc điểm của quá trình đô thị hoá ở nước ta ? Phòng … của nước ta và giải thích nguyên nhân ? Câu 38: Nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam. Giải thích nguyên - Quá trình đô thị hoá diễn ra chậm, trình độ đô thị hoá th ấp (quy mô không lớn, * Những biểu hiện về tính chất nhiệt đới: - Nền nhiệt cao. phân bố tản mạn; cơ sở hạ tầng vẫn còn thấp) nhân ? - Nhiệt độ trung bình năm và nhiệt độ trung bình tháng I tăng dần từ Bắc vào nam - Tỉ lệ dân thành thị tăng, nhưng vẫn còn thấp so với các nước trong khu vực. + Nhiệt độ trung bình từ 22-27oC - Nguyên nhân: Do lãnh thổ nước ta trải dài trên nhiều vĩ dộ nên lượng bức xạ Mặt + Tổng lượng nhiệt hoạt động lớn (8000-10000oC ) - Phân bố đô thị không đều giữa các vùng. Trời tăng dần từ Bắc vào Nam. Vào mùa đông ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc Câu 48: Tại sao phải khai thác tổng hợp các tài nguyên biển và h ải đ ảo ? + Tổng số giờ nắng 1400h giảm dần từ Bắc vào vào Nam, TP Hồ Chí Minh hầu như không chịu ảnh h ưởng - Hoạt động KT biển rất đa dạng: đánh bắt và nuôi tr ồng hải s ản, khai khác * Nguyên nhân: của gió mùa Đông Bắc. khoáng sản, du lịch và giao thông vận tải. cho nên khai thác tốt mới đem lại hi ệu - Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến Bắc Bán Cầu - Hàng năm nhận được 1 lượng bức xạ mặt trời lớn do hàng năm mặt trời lên thiên quả KT cao và bảo vệ môi trường. - Môi trường biển là không thể chia cắt được, nếu một vùng bi ển b ị ô nhi ểm s ẽ đỉnh 2 lần. - Càng vào Nam nhiệt độ càng tăng do gần xích đạo. gây thiệt hại cho cả vùng… cho nên cần phải khai thác. - Môi trường đảo là có diện tích rất nhỏ, nên rất nhạy c ảm trước tác động của con - Trong tiến trình nhiệt 1 năm ở miền Bắc chỉ có 1 tối đa và 1tối thi ểu, mi ền Nam có 2 tối đa và 2 tối thiểu. người. chẳng hạn, việc chặt phá rừng và lớp phủ thực vật có thể làm mất đi vĩnh viễn nguồn nước ngọt, biến đảo thành chổ con người không thể cư trú được.
  3. TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ Câu 1: Giải thích vì sao khu vực trung du và mi ền núi ở n ước ta CN còn h ạn Câu 6: Dựa vào át lát và kiến thức đã học trình bày nh ững thế mạnh và hạn Câu 8: Chứng minh rằng Trung Du và miền núi Bắc Bộ là vùng giàu tài chế? chế của Trung Du Miền Núi Bắc Bộ trong việc khai thác, ch ế bi ến khoáng nguyên khoáng sản nhất nước ta. Nêu những thuận lợi và khó khăn trong vi ệc Sở dỉ ở trung du và miền núi nước ta công nghiệp phát triển còn hạn chế, vì: sản và thủy điện ? khai thác thế mạnh về tài nguyên khoáng s ản của vùng ? - Vị trí địa lí ít thuận lợi * Khoáng sản: giàu khoáng sản bậc nhất nước ta, rất phong phú, gồm nhiều loại: * Trung Du và miền núi Bắc Bộ: là vùng giàu tài nguyên khoáng s ản nhất nước ta, - Tài nguyên khoáng sản khó khai thác. - Than: tập trung vùng Qu ảng Ninh, Na Dương, Thái Nguyên. Trong đó vùng than Có cả khoáng sản năng lượng, khoáng sản kim loại và khoáng sản phi kim loại: - Thiếu lao động có kĩ thuật Quảng Ninh có trữ lượng lớn nhất và chất lượng tốt nhất Đông Nam Á-tr ữ lượng - Khu Đông Bắc : - Kết cấu hạ tầng, đặc biệt giao thông vận tải chưa phát triển. thăm dò 3 tỷ tấn, chủ yếu than antraxít. Sản lượng khai thác trên 30 tri ệu tấn/năm. + Vùng than Quảng Ninh là vùng than lớn bậc nhất và ch ất l ượng than tốt nh ất Câu 2: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, kể tên các t ỉnh ở Trung du, mi ền núi Than dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy luyện kim, nhiệt điện như Uông Bí (150 Đông Nam Á . Hiện nay sản lượng khai thác đã vượt mức 10 triệu tấn/năm. Ngu ồn Bắc Bộ. Trong đó tỉnh nào giáp biên giới với Trung Quốc ? MW), Uông Bí mở rộng (300MW), Na Dương (110MW), Cẩm Phả (600MW)… than khai thác được chủ yếu dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy nhi ệt đi ện và - Tây Bắc: Hoà Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu - Sắt ở Yên Bái, kẽm-chì ở Bắc Kạn, đồng-vàng ở Lào Cai, bô-xit ở Cao Bằng. xuất khẩu - Đông Bắc: Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc + Mỏ kim loại như: sắt ở Yên Bái, thiếc và bôxít ở Cao Bằng, chì - k ẻm Ch ợ Điền - Thiếc Tĩnh Túc, sx 1000 tấn/năm  tiêu dùng trong nước & xuất khẩu. Kạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh. (Bắc Cạn), đồng - vàng (Lào Cai), thiếc Tĩnh Túc (Cao Bằng s ản xu ất kho ảng - Apatid Lào Cai, khai thác 600.000 tấn/năm dùng để s ản xuất phân bón. - Tỉnh giáp biên giới với Trung Quốc là : Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, 1000 tấn/năm) - Đồng-niken ở Sơn La. Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh. + Các khoáng sản phi kim loại đáng kể có apatít (Lào Cai). Mỗi năm khai thác 600  giàu khoáng sản tạo điều kiện thuận lợi phát triển cơ c ấu công nghi ệp đa Câu 3: Hãy so sánh những thế mạnh về t ự nhiên đ ể phát tri ển công nghi ệp nghìn tấn quặng để sản xuất phân lân ngành. giữa 2 vùng Trung du miền núi Bắc Bộ & Tây Nguyên ? - Khu Tây Bắc : Có một số lớn như mỏ đồng - niken (S ơn La), đ ất hi ếm (Lai - Khó khăn: các vỉa quặng nằm sâu trong lòng đất đòi hỏi phương ti ện khai thác * Sự giống nhau: Châu) hiện đại & chi phí cao, CSHT kém phát triển, thiếu lao động lành nghề… - Có 1 số loại khoáng sản trữ lượng lớn * Thuận lợi và khó khăn về khai thác thế mạnh về tài nguyên khoáng sản c ủa * Thuỷ điện: trữ năng lớn nhất nước ta. - Đều có tiềm năng về thuỷ điện . vùng: - Trữ năng trên sông Hồng chiếm 1/3 trữ năng cả nước (11.000MW), trên sông Đà * Sự khác nhau : - Thuận lợi : 6.000MW. + Trong vùng có một số loại khoáng sản quan trọng , trữ lượng lớn - TDMNBB: - Đã XD: nhà máy thuỷ điện HB trên sông Đà (1.900MW), Thác Bà trên sông Ch ảy + Giàu khoáng sản (Than, sắt, măng gan, đồng ,chì,kẽm, đất hiếm & apatit) + Trên một diện tích nhất định tập trung nhiều loai khoáng sản nên việc khai thác 110MW. + Tiềm năng thuỷ điện lớn nước và chế biến khoáng sản trên quan điểm tổng hợp là một thế mạnh mà không ph ải - Đang XD thuỷ điện Sơn La trên sông Đà (2.400MW), Tuyên Quang trên sông Gâm + Nguồn lợi lớn về hải sản, khả năng phát triển công nghiệp chế biến hải sản vùng nào cũng có 342MW. - Khó khăn : đa số các quặng khoáng sản nằm sâu trong lòng đất, việc khai thác các - Tây Nguyên: - Đây là động lực phát triển cho vùng, nhất là việc khai thác và ch ế bi ến khoáng + Nghèo khoáng sản, chỉ có bôxit nằm ở dạng tiềm năng mỏ đòi hỏi phải có các phương tiện hiện đại và chi phí cao sản, tuy nhiên cần chú ý sự thay đổi môi trường. + Tiềm năng về thuỷ điện khá lớn Câu 9: Kể tên các nhà máy điện (Tên nhà máy,công suất) ở vùng Trung du- - Hạn chế: thủy chế sông ngòi trong vùng phân hóa theo mùa. Điều đó gây ra + Diện tích rừng lớn nhất cả nước MN Bắc Bộ ? những khó khăn nhất định cho việc khai thác thủy điện. Câu 4: Tại sao trung du và miền núi Bắc Bộ trâu được nuôi nhi ều h ơn bò, - Nhiệt điện lấy nguyên liệu từ than: Uông Bí ( Quảng Ninh)- 150 MW; Uông Bí Câu 7: Tại sao nói việc phát huy các thế mạnh ở trung du và mi ền núi B ắc còn ở Tây Nguyên thì ngược lại ? mở rộng – Bộ có ý nghĩa kinh tế lớn và ý nghĩa chính trị, xã hội sâu s ắc ? - Đàn trâu tập trung chủ yếu ở Trung du miền núi BBộ vì có khí h ậu l ạnh, ẩm. 300MW; Cao Ngạn( Thái Nguyên) – 116 MW; NA Dương( Lạng Sơn) – 110 MW; - Vùng giàu tiềm năng để phát triển kinh tế: trữ lượng khoáng sản, thủy điện l ớn Khả năng chịu rét ở trâu cao hơn bò. đang xây dựng nhà máy nhiệt điện Cẩm Phả( Quảng Ninh) – 600 MW nhất nước ta. Nhiều tiềm năng để phát triển cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc, - Đàn bò tập trung ở Tây Nguyên vì có khí hậu cận xích đạo. - Nhà máy thuỷ điện: Thỷ điện Thác Bà trên sông Chảy (110 MW); Hoà Bình trên phát triển kinh tế biển. Câu 5: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã h ọc cho biết tên các sông Đà ( 1920 MW) ; Hiện đang xây dựng nhà máy thuỷ điện Sơn La trên sông Đà - Vùng có nhiều dân tộc ít người sinh sống. loại cây công nghiệp lâu năm trồng ở Trung du Mi ền núi Bắc Bộ, Tây ( 2400MW) Tuyên Quang trên sông Gâm( 342MW)…. - Giảm khoảng cách chênh lệch giữa miền ngược với miền xuôi, đảm bảo sự bình Nguyên, Đông Nam Bộ. Vùng có tỷ lệ diện tích trồng cây công nghi ệp cao Câu 10: Trình bày vấn đề sử dụng hợp lí đất nông nghi ệp ở Trung du và đẳng của các dân tộc trong phát triển kinh tế- xã hội. nhất nước (trên 40%) ? M.núi nước ta? - Góp phần giải quyết việc làm , thúc đẩy sự phân bố l ại dân cư, lao đ ộng trên * Tên một số loại cây CN của 3 vùng: - Đặc điểm: lãnh thổ nước ta, cải thiện đời sống nhân dân. -Trung du Miền núi Bắc Bộ: chè, hồi, qu ế, sơn, trẩu + Nhìn chung đất ở trung du và miền núi thích hợp với tr ồng r ừng và cây công - Đây là cái nôi của cách mạng nên khai thác tốt ti ểm năng phát tri ển KT là th ực -Tây Nguyên: cà phê, cao su, hồ tiêu, chè nghiệp lâu năm. hiện chính sách dền ơn đáp nghĩa, phát huy các bản sắc VH truy ền th ống, giữ -Đông Nam Bộ: Cao su, cà phê, hồ tiêu, điều + Do đất dốc, dễ bị xói mòn, việc làm đất và thủy lợi gặp khó khăn. vững an ninh quốc phòng. * Vùng có tỷ lệ diện tích trồng cây CN cao nhất nước (> 40%): Đông Nam Bộ, Tây + Để đảm bảo lương thực tại chỗ, trong nhiều năm qua, diện tích nương r ẫy không ngừng mở rộng, nhất là Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ. Nguyên. - Hướng sử dụng hợp lí đất nông nghiệp: + Đẩy mạnh thâm canh ở những nơi có khã năng tưới tiêu để gi ải quyết tốt h ơn vấn đề lương thực tại chỗ. + Trao đổi sản phẩm hàng hóa với các vùng khác lấy lương thực, thực phẩm c ủng là một giải pháp để chuyển một phần một phần nương rẫy thành vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, hạn chế du canh, du cư, phá rừng bừa bãi. + Phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc l ớn với s ự hỗ trợ của công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn với sự hỗ trợ của công nghiệp chế biến sẽ giúp khai tốt hơn thế mạnh về tự nhiên, kinh tế - xã hội của trung du mi ền núi. Tuy nhiên, việc mở rộng các vùng chuyên canh cần phải cân đ ối v ới vi ệc b ảo v ệ và phát triển bền rừng.
  4. DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG BẮC TRUNG BỘ Câu 1: Trình bày những thuận lợi về tự nhiên đ ối v ới phát tri ển kinh t ế ở Câu 1: So sánh sự khác nhau về địa hình giữa Đông Bắc và Tây Bắc, gi ữa Trường Sơn Câu 1: Giải thích vì sao bình quân lương thực theo đ ầu người ở Đ ồng b ằng Duyên hải Nam Trung Bộ ? Bắc và Trường Sơn Nam ? sông Hồng lại thấp hơn so với cả nước và Đồng bằng sông Cửu Long ? - Có tiềm năng to lớn về đành bắt và nuôi trồng thủy hải s ản, du l ịch bi ển đảo, - Đông Bắc: Chủ yếu đồi núi thấp, hướng vòng cung, cao ở Tây Bắc th ấp dần xuống đông - Do Đồng bằng sông Hồng có dân số đông , mật độ dân số cao nhất c ả nước. giao thông vận tải biển nam. Câu 2: Tại sao phải có sự chuyển dịch cơ cấu KT theo ngành ở Đ ồng b ằng - Khoáng sản: vật liệu xây dựng, cát, vàng ở Bồng Miêu, dầu khí ở thềm lục địa - Tây bắc: Địa hình cao nhất cả nước, hướng TB-Đông Nam, xen kẻ là các cao nguyên đá vôi. sông Hồng? - Rừng có nhiều gỗ, chim và thú quý - Trương Sơn Bắc: Hướng Tây Bắc- Đông Nam, các dãy núi song song và so le, đ ịa hình cao ở - Vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội ở nước ta, phần lớn - Một số đồng bằng nhỏ như Tuy Hòa, các vùng gò đồi thu ận lợi cho chăn nuôi bò, hai đầu, thấp ở giữa. các tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía bắc, là vùng lương th ực, th ực dê, cừu - Trường Sơn Nam: Sườn Tây thoải, sườn Đông dốc đứng, các cao nguyên Kom Tum, Gia phẩm lớn thứ hai cả nước. Lai, Mơ Nông, Di Linh,… Câu 2: Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam: hãy trình bày nh ững th ế mạnh và h ạn - Vùng có số dân đông, mật độ dân số cao nhất c ả nước, việc chuyển dịch cơ cấu Câu 2: Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam, phân tích đi ều kiện thuận l ợi để xây dựng cơ chế về phương diện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Duyên h ải cấu kinh tế nông – lâm – ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ ? kinh tế góp phần tạo ra việc làm, nâng cao đới sông nhân dân… nam Trung Bộ ? - Lãnh thổ kéo dài từ Bắc xuống Nam, hẹp ngang, tỉnh nào cũng giáp biển, đồng bằng phía - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng còn chậm. - Thế mạnh: đông, vùng đồi chuyển tiếp , vùng núi phía tây. - Góp phần đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa kinh tế - xã hội c ủa vùng. + Tài nguyên đ dạng phát triển ngành đánh bắt, nuôi trồng tuỷ sản, khai thác - Vùng núi có độ che phủ rừng cao, vùng đồi có đồng cỏ thuận lợi cho chăn nuôi, có khả năng Câu 3: Phân tích vấn đề sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng ? muối, du lịch… trồng cây công nghiệp lâu năm. - Diện tích đất nông nghiệp hạn chế, bình quân đất nông nghiệp trên đ ầu người + Khoáng sản không nhiều: cát trắng, VLXD, dầu khí… - Vùng đồng bằng có đất cát pha thuận lợi cho cây công nghiệp hàng năm kkhông thuận l ợi thấp. + Tài nguyên rừng phong phú: 1,77 triệu ha cho trồng lúa. - Khả năng mở rộng diện tích đất nông nghiệp hạn chế. - Vùng biển có nhiều cá tôm và hải sản, có nhiều vịnh thuận lợi cho nuôi trông th ủy sản. + Đồng bằng nnhỏ - hẹp: đất cát, đất cát pha, nhiều gò đồi phát triển chăn nuôi. - Việc sử dụng đất nông nghiệp (thâm canh, chuyển đổi c ơ cấu mùa vụ, mở r ộng Câu 3: Dựa vào Atlát Địa lý Việt Nam, So sánh sự khác nhau về địa hình giữa Đông Bắc - Hạn chế: Chịu ảnh hưởng của thiên tai: mưa, bảo, lũ lụt, hạn hán, gió lào….. diện tích cây ăn quả, đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản nước ngọt và nước lợ…) và Tây Bắc ? Câu 3: Vùng Duyên hải Nam trung bộ có những thuận l ợi và khó khăn gì * Đông Bắc : Câu 4: Trình bày những định hướng chính trong chuyển d ịch c ơ c ấu kinh t ế trong việc phát triển kinh tế ? - Chủ yếu là đồi núi thấp, thấp dần về phía đông và phía Đông Nam ở đồng bằng sông Hồng ? * Những thuận lợi: - Hướng núi : Vòng cung , có 4 cánh cung lớn mở ra ở phía Bắc , chụm lại ở Tam Đảo, đó là -Xu hướng chung là tiếp tục giảm tỉ trọng khu vực I,tăng tỉ trọng c ủa khu vực II,và - Giáp biển, đây là vùng biển giàu tiềm năng thu ận lợi cho phát triển tổng hợp kinh cá các cánh cung : Sông Gâm , Ngân Sơn , Bắc Sơn và Đông Triều. khu vực III trên cơ sở đảm bảo tăng trưởng kinh tế với tốc độ nhanh ,hi ệu qu ả tế biển. - Núi cao tập trung chủ yếu ở phía Bắc , giáp biên giới Việt-Trung , trung tâm là vùng đồi cao gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường - Nằm kề vùng Đông Nam Bộ, là vùng kinh tế phát triển mạnh và năng động nh ất thấp, độ cao trung bình 500 – 600 m. -Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ từng ngành có sự khac nhau nhưng cả nước nên thuận lợi cho việc trao đổi hàng hoá và chuyển giao công nghệ. * Tây Bắc : tọng tâm là phát triển và hiện đại hoá công nghiệp khác và d ịch v ụ g ắn với yêu - Trong vùng đã hình thành mạng lưới đô thị và các tuyến đường giao thông quan - Có địa hình cao nhất nước ta cầu phát triển của nền nông nghiệp hàng hoá - Hướng núi : tây bắc – đông nam trọng phục vụ phát triển kinh tế. + Đối với khu vực I: Giảm tỉ trọng c ủa ngành trồng tr ọt ,tăng tỉ tr ọng của ngành - Có ba dải địa hình lớn : + Nguồn lao động khá dồi dào, có nhiều kinh nghiệm trong đánh bắt và nuôi tr ồng chăn nuôi và thuỷ sản. Riêng trong ngành trồng trọt :giảm tỉ tr ọng của cây l ương + Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ có đỉnh Phanxipăng cao 3143 m thuỷ sản. + Phía tây là địa hình núi trung bình chạy dọc biên giới Việt- Lào. thực ,tăng dần tỉ trọng của cây công nghiệp * Khó khăn: + Ở giữa thấp hơn là các dãy núi , các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi xen giũa các dãy núi là + Đối với khu vực II: Quá trình chuyển dịch gắn liền với việc hình thành các ngành - Đồng bằng nhỏ hẹp, kém màu mỡ không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. các thung lũng sông cùng hướng tây bắc – đông nam . công nghiệp trong điểm để sử dụng có hiệu qu ả các thế mạnh về tự nhiên và con - Khí hậu phân hoá thành 2 mùa mưa và khô, mùa khô thiếu nước trầm trọng. Câu 4: Vì sao phải đặt vấn đề hình thành cơ cấu nông-lâm-ngư nghiệp ở Bắc Trung người của vùng : đó là các ngành ;chế biến lương thực thực phẩm ,dệt may và da - Lũ lên nhanh, vùng biển thường có bão Bộ ? giày sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí –điên tử - Khóang sản không đáng kể - Vì vùng Bắc Trung Bộ có thế mạnh về nông-lâm-ngư nghiệp. Cụ thể: + Đối với khu vực III: Phát triển du lịch và các ngành d ịch v ụ khác nh ư tài chính, - Mạng lưới cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng nhu cầu phát triển mới c ủa vùng. + Vùng bờ biển có thể phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. ngân hàng, giáo dục , đào tạo .....góp phần đẩy nhanh tốc độ chuy ển d ịch c ơ c ấu + Vùng đồng bằng nhỏ hẹp phát triển trồng trọt và chăn nuôi gia súc nhỏ, gia cầm. Câu 4: Trình bày đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung ? kinh tế của vùng + Vùng gò đồi phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả. - Dải đồng bằng ven biển Miền Trung có diện tích 15 nghìn km 2, đồng bằng ở đây Câu 5: Hiện trạng sử dụng đất ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng b ằng sông + Vùng núi thì phát triển lâm nghiệp. thường nghèo nhiều cát, ít phù sa sông. - Vịêc hình thành cơ cấu nông-lâm-ngư nghiệp sẽ góp phần tạo cơ cấu ngành và tạo th ế liên Cửu Long có gì giống và khác nhau? - Hẹp chiều ngang bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ, chỉ có một s ố đồng hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian. * Giống nhau: bằng được mở rộng ở các cửa sông có diện tích lớn như: đồng bằng Thanh Hóa, - Vì trong điều kiện mới, công nghiệp hóa phải dựa vào các nguồn lực hiện có thì vi ệc hình - Đều có các loại đất: phù sa, đất xám, đất mặn, đất phèn, đất feralít trên các loại Nghệ An. thành cơ cấu nông-lâm-ngư nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ là rất quan trọng. đá khác nhau. - Ở nhiều đồng bằng thường bị phân chia thành ba dải: giáp biển la c ồn cát, đầm - Việc hình thành cơ cấu N-L-N nghiệp sẽ góp phần khai thác tốt h ơn th ế mạnh của vùng. - Đất sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ lệ lớn, chủ yếu là trồng cây lương thực, thực phá; giữa là vùng trũng thấp; dải trong cùng đã được bồi tụ thành đồng bằng. Câu 5: Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam, phân tích đi ều kiện thuận l ợi để xây dựng cơ phẩm và cây công nghiệp hàng năm. Câu 5: Hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát tri ển kinh t ế ở cấu kinh tế nông – lâm – nghư nghiệp ở Bắc Trung Bộ ? * Khác nhau: Duyên hải Nam Trung Bộ ? - Lãnh thổ kéo dài từ bắc xuống nam, hẹp ngang, tỉnh nào củng có biển, đồng bằng phía đông, - ĐB sông Hồng có diện tích đất phù sa là chủ yếu, các lo ại đ ất khác chỉ chi ếm t ỉ vùng đồi chuyển tiếp, vùng núi phía tây. - Vị trí địa lí: Giáp Bắc Trung Bộ, Lào, Tây nguyên, Đông Nam Bộ , Bi ển Đông lệ rất nhỏ. - Vùng núi có độ che phủ rừng cao, trữ lượng gỗ lớn, vùng đồi trước núi có nhiều đ ồng cỏ thuận lợi giao lưu kinh tế, văn hóa với các vùng khác và quốc tế. - ĐB sông Cửu Long có đất phèn, đất mặn chiếm tỉ lệ khá lớn. Ngoài ra còn có đất thuận lợi cho chăn nuôi gia súc lớn, có khả năng trồng cây công nghiệp lâu năm. - Về tự nhiên: - Vùng đồng bằng đất đai phần lớn là cát pha, thuận lợi cho trồng các cây công nghiệp hàng cát ven biển. + Các nhánh núi ăn ngang ra biển chia nhỏ phần duyên hải thành các đ ồng b ằng năm như: lạc, mía, đậu tương….không thật thuận lợi cho trồng lúa. - Đồng bằng sông Cửu Long đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghi ệp, đất khác nhỏ hẹp, tạo nên hàng loạt các bán đảo, các vũng vịnh và nhiều bãi biển đẹp. - Vùng biển có nhiều cá tôm và các hải sản quý, dọc heo bờ biển có nhiều vũng, vịnh, đ ầm, chiếm tỉ lệ cao. Ở Đồng bằng sông Hồng đất chuyên dùng và đất ở chiếm tỉ lệ cao + Có tiềm năng to lớn về phát triển đánh bắt và nuôi trồng hải sản. phá…..thuận lợi cho nuôi trồng thủy hải sản. hơn. + Khoáng sản: vậy liệu xây dựng, cát làm thu ỷ tinh (Khánh Hoà), vàng Bồng Miêu Câu 6: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và ki ến thức đã học, hãy nêu những điểm khác Câu 6: So sánh sự giống nhau và khác nhau về quy mô, c ơ cấu nghành của hai trung (Quảng Nam), dầu khí (cực nam Trung Bộ). nhau giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc ? tâm công nghiệp Hà Nội & Hồ Chí Minh. Giải thích sự khác nhau đó. + Khí hậu: mùa hạ có hiện tượng phơn, mưa vào thu – đông. Mùa mưa có lũ lụt. -Vùng núi Đông Bắc: Giống nhau: đều trung tâm công nghiệp có quy mô lớn, có cơ cấu ngành đa dạng. + Nằm ở tả ngạn sông Hồng. Về mùa khô, hạn hán kéo dài, đặc biệt là Ninh Thu ận và Bình Thu ận. Khác nhau: Thành phố HCM có quy mô giá trị sản xuất công nghiệp lớn hơn + Có 4 cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía Bắc và phía đông: Sông Gâm, + Rừng có diện tích 1,77 triệu ha, độ che phủ 38,9% là rừng gỗ, có nhiều loại gỗ, chim và HN(dẫn chứng) Ngân sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. thú quý. + Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích. Thành phố HCM có cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng hơn HN(dẫn chứng) + Đồng bằng nhỏ hẹp, đất cát pha và đất cát là chính, có đồng b ằng Tuy Hoà (Phú + Địa hình theo hướng nghiêng chung là tây bắc- đông nam. Giải thích: Vị trí địa lí thuận lợi. Các yếu tố khác Yên) màu mỡ. Vùng gò đồi thuận lợi chăn nuôi bò, dê, c ừu. - Vùng núi Tây Bắc: - Về kinh tế - xã hội: +Nằm ở giữa sông Hồng và sông Cả. + Trong chiến tranh chịu tổn thất về người và của. +Có địa hình cao nhất nước ta. + Là vùng có nhiều dân tộc ít người. +Có 3 dãy địa hình hướng tây bắc- đông nam. + Có một chuỗi đô thị tương đối lớn: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết. +Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ, phía tây là núi trung bình, ở giữa thấp h ơn là + Có các di sản văn hoá thế giới: Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn (Quảng Nam). các dãy núi, sơn nguyên và các cao nguyên đá vôi. ĐÔNG NAM BỘ Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lý Vi ệt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày v ề qui mô và cơ cấu TÂY NGUYÊN ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ngành của các trung tâm công nghiệp chủ yếu ở vùng Đông Nam Bộ ? Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những ki ến th ức đã h ọc, hãy trình Câu 1: Dựa vào atlat Địa Lý VN, hãy nêu đ ặc đi ểm phân b ố các lo ại đ ất ở - Thành phố Hồ Chí Minh: trung tâm công nghiệp lớn nhất nước, qui mô h ơn 120 nghìn tỉ đồng, c ơ c ấu bày và giải thích đặc điểm phân bố dân cư ở Tây Nguyên ? Đồng bằng sông Cửu Long. Những khó khăn chính về t ự nhiên ảnh hưởng ngành công nghiệp gồm: cơ khí, luyện kim, điện tử, hoá ch ất…. * Đặc điểm: Tây Nguyên là một trong những vùng có mật đ ộ dân c ư th ấp nh ất so - Biên Hoà: trung tâm công nghiệp l ớn, qui mô từ 40- 120 nghìn tỉ đồng, c ơ cấu ngành: C ơ khí, đi ện tử, đến sự phát triển kinh tế của vùng này ? với cả nước với mật độ phổ biến từ 50- 100 người/ km2 hoá chất, dệt… * Đồng bằng sông Cửu Long có 3 nhóm đất chính là: - Vũng Tàu: trung tâm công nghiệp lớn, qui mô từ 40-120 nghìn tỉ đồng, c ơ cấu ngành: C ơ khí, dầu khí, * Giải thích: - Đất phù sa ngọt: chiếm 30% diện tích đồng bằng, phân bố dọc theo sông Ti ền, nhiệt điện, đóng tàu… - Do Tây Nguyên có địa hình cao, là vùng kinh tế chưa phát triển, hoạt động kinh tế sông Hậu. - Thủ Dầu Một: trung bình, qui mô từ 40-120 nghìn tỉ đồng, cơ cấu ngành: CK, điện tử, HC… chủ yếu là nông nghiệp và lâm nghiệp, cơ sở vật chất kĩ thu ật và cơ s ở hạ tầng Câu 2: Nhận xét về vai trò của vùng Đông Nam Bộ đối với vi ệc phát tri ển cây cao su của cả - Đất phèn: chiếm khoảng 41% diện tích đồng bằng, phân bố tập trung ở Đồng còn hạn chế. nước ? Giải thích vì sao Đông Nam Bộ là vùng trồng nhiều cao su nhất nước ta ? Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên, trung tâm bán đảo Cà Mau. * Vai trò của vùng Đông Nam Bộ đối với việc phát triển cây cao su của cả n ước: - Ngay trong vùng cũng có biểu hiện phân bố dân cư không đều. - Đất mặn: chiếm khoảng 19% diện tích đồng bằng, phân bố ven biển Đông và - Tỉ trong diện tích trồng cao su của Đông Nam Bộ so với cả n ước không ngừng tăng: 1985 chi ếm 31,5%, + Những nơi có mật độ đạt từ 201- 500 người / km2 và 501- 1000 người / km2 như vịnh Thái Lan. năm 2005 chiếm 63,5 % diện tích cao su cả nước. các thành phố Plâyku, Buôn Ma Thu ột, Đà Lạt, thị xã Bảo Lộc và vùng phụ cận. - Đây là vùng trồng nhiều cao su nhất n ước ta. * Hạn chế về tự nhiên: + Cấp từ 50- 100 người / km2 và 101- 200 người / km2 tập trung ở ven các đô thị và * Nguyên nhân Đông Nam Bộ là vùng trồng nhiều cao su nhất n ước ta: - Mùa khô kéo dài, đất phèn, mặn nhiều - Có nhiều ĐK thuận lợi cho phát triển cây cao su: địa hình, đất đai, khí hậu, cơ sỏ vật chất. các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm như vùng ven thành phố Buôn Ma - Khoáng sản còn hạn chế - Cây cao su có l ịch sử phát tri ển ở Đông Nam Bộ từ r ất s ớm, nhân dân trong vùng có kinh nghi ệm phát Thuột, Đà Lạt và thị xã Bảo Lộc… Câu 2: Hãy nhận xét về năng suất lúa của cả nước và Đồng b ằng sông C ửu triển cây cao su. + Cấp dưới 50 người / km2 tại các khu vực núi cao, rừng hoặc các nơi có điều kiện - Các nguyên nhân khác: th ị trường, vốn đầu tư,… Long. Giải thích vì sao Đồng bằng sông Cửu Long có năng suất lúa khá cao ? khó khăn cho sản xuất, vùng núi cao phía bắc cao nguyên Lâm Viên… Câu 3: Giải thích vì sao Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trọng giá trị sản xu ất công nghi ệp cao nh ất * Nhận xét: nước ta ? Câu 2: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến th ức đã h ọc hãy kể tên và n ơi - Năng suất lúa của cả nước và ĐBSCL đều tăng từ 1995-2005. - Vị trí địa lý thuận lợi: có cảng bi ển; tiếp giáp với các vùng giàu nguồn nguyên liệu nông, lâm, th ủy sản; phân bố của các cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên ? - Năng suất lúa của ĐBSCL nhìn chung cao hơn c ả nước (trừ năm 2000) và tăng nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. - Cà phê: Đắk lắk, Đăk Nông, Kon Tum, Gia Lai - Có sẵn một số nguồn tài nguyên, đặc biệt là tài nguyên dầu khí ở th ềm l ục địa và ngoài kh ơi. mạnh trong giai đoạn 2000-2005. - Có nguồn lao động dồi dào với chất l ượng lao động cao; có hệ th ống cơ sở vật ch ất – kỹ thuật, cơ sở - Cao su: Đăk Lăk, Đăc Nông, Gia Lai, Kon Tum * Giải thích: hạ tầng tốt. - Hồ tiêu: Đắk Lắk, Gia Lai - Vùng có ĐKTN và TNTN thuận lợi. - Vùng thu hút đầu tư nước ngoài lớn nhất nước và tập trung nhiều ngành CN trọng điểm. - Chè: Lâm Đồng, Gia Lai - Trình độ thâm canh của người lao động khá cao. Câu 4: Trình bày một số phương hướng chính để khai thác lãnh th ổ theo chiều sâu ở Đông Nam Câu 3: Trình bày những điều kiện thuận lợi về t ự nhiên đ ể Tây Nguyên tr ở Bộ ? - Việc áp dụng kỹ thuật canh tác tiên tiến, sử dụng giống mới cho năng su ất cao. thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước ? -Tăng cường cơ sở năng lượng: Câu 3: Chứng minh rằng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương +Phát triển thủy điện: một số nhà máy th ủy điện đã được xây dựng nh ư nhà máy th ủy điện Tr ị An (400 - Đất badan có tầng phân hóa sâu, giàu chất dinh d ưỡng, phân bố tập trung trên thực, thực phẩm lớn nhất nước ta ? MW), Thác Mơ (150MW), Cần Đơn, dự án th ủy điện Thác Mơ mở rộng.(0.25đ) những mặt bằng rộng lớn, thuận lợi cho việc thành lập các vùng chuyên canh quy - Sản xuất lương thực: +Xây dựng các nhà máy nhiệt điện tuôc: bin khí: Phú Mỹ 1,2,3,4 (150 MW), Bà Rịa, Th ủ Đức. mô lớn. +Các nhà máy nhiệt điện từ dầu phục vụ cho các khu chế xuất + Diện tích trông cây lương thực : gần 4 triệu ha . - Khí hậu cận xích đạo với một mùa mưa và một mùa khô kéo dài gây khó khăn +Đường dây cao áp 500KW từ Hòa Bình-Phú Lâm (Thành Phố Hồ Chí Minh) giúp tải đi ện từ Mi ền Bắc + Lúa chiếm ưu thế tuyệt đối: diện tích dao động từ 3,7-3,9 ha/năm (51% di ện tích vào. cho việc tưới tiêu nhưng thuận lợi cho việc phơi sấy và bảo quản sản phẩm. Do lúa cả nước) -Sự phát triển công nghiệp không tách rời kh ỏi việc mở rộng quan hệ đầu tư nước ngoài, vùng đã thu hút các cao nguyên xếp tầng với các độ cao khác nhau vì vậy khí hậu có sự phân hóa + Năng sấut lúa đứng thứ hai sau Đồng bằng sông Hồng. hơn 50% vốn đầu tư nước ngoài vào nước ta theo độ cao nên Tây Nguyên có thể trồng cả cây công nghiệp nhiệt đới và cận -Sự phát triển công nghiệp cũng cần tránh làm tổn hại ngành du lịch mà vùng có tiềm năng + Sản lựong lúa chiếm hơn ½ sản lượng lúa cả nước. nhiệt. -Vấn đề bảo vệ môi trường luôn cần quan tâm + Các tỉnh trông nhiều lúa: Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Long An… Câu 5: Việc phát triển kinh tế biển ở vùng Đông Nam Bộ có ý nghĩa nh ư thế nào đối với sự phát Câu 4: Trình bày các thế mạnh, hiện trạng s ản xuất và phân b ố cây CN ở - Sản xụất thực phẩm: triển của vùng ? Tây Nguyên? + sản xuất thực phẩm lớn nhất cả nước: hơn ½ sản lượng thủy sản của cả nước. -Việc phát triển tổng hợp kinh tế biển: * Thế mạnh: + ĐNB có thế mạnh phát triển tổng h ợp kinh tế bi ển: khai thác dầu mỏ, khai thác tài nguyên sinh v ật + Nuôi trồng thủy sản đang phát triển mạnh ( nước ngọt + nước lợ) -Là vùng có nhiều tiềm năng phát triển cây công nghiệp: biển, du lịch và giao thông vận tải biển. + Các tỉnh có sản lượng thủy sản lớn: Kiên Giang, Cà Mau, An Giang… + Vũng Tàu là nơi nghỉ mát lâu đời, du lịch ở đây ngày càng phát tri ển. + Khí hậu có tính chất cận xích đạo nóng ẩm quanh năm + Ngoài ra còn chăn nuôi: lợn, bò, gia cầm nhất là vịt. + Khai thác tài nguyên sinh vật biển: phải hoàn thiện công nghiệp đánh cá. + Đất bandan có tầng phong hoá sâu, giàu dinh dưỡng phân bố tập trung với những Câu 4: Chứng minh Đồng bằng Sông Cửu Long là vùng sản xuất l ương th ực- Câu 6: Trình bày việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong CN ở Đông Nam Bộ ? mặt bằng lớn. - Hiện nay, Đông Nam Bộ là vùng chiếm tỷ tr ọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp của n ước ta. Vi ệc thực phẩm lớn nhất nước ? + Thu được nhiều lao động, cơ sở chế biến được cải thiện. phát trển công nghiệp của vùng đặt ra nhu cầu r ất lớn về năng lượng. Cơ sở năng l ượng của vùng đang - ĐB sông Cửu Long là vùng trọng điểm số 1 c ủa c ả nước về s ản xuất lương thực được giải quyết nhờ phát triển nguồn điện và mạng lưới điện. * Hiện trạng sản xuất và phân bố: và thực phẩm. Chiếm hơn 51 % diện tích cây lương thực và hơn 50% sản l ượng + Một số nhà máy thuỷ đi ện được xây dựng trên h ệ th ống sông Đồng Nai ( thuỷ đi ện Trị An, thu ỷ đi ện +Cây cà phê: là cây công nghiệp quan trọng s ố một của Tây Nguyên.Di ện tích cà lương thực toàn quốc. Thác Mơ, thuỷ điện Cần Đơn ). phê ở Tây Nguyên năm 2006 khoảng 450 nghìn ha, chiếm 4/5 di ện tích cà phê c ả + Các nhà máy tuốc bin khí được xây dựng và mở rộng, gồm Trung tâm điện tuốc bin khí Phú Mỹ, Bà Rịa *Sản xuất lương thực: nước.Đắk Lắk là tỉnh có diện tích cà phê lớn nhất 290 nghìn ha.Cà phê chè đ ược , Thủ Đức,... trong đó lớn nhất là Trung tâm điện tuốc bin khí Phú Mỹ. -Lúa chiếm ưu thế tuyệt đối (> 99% diện tích, 99,7 % sản l ượng l ương th ực c ủa + Một số nhà máy điện chạy bằng dầu phục vụ các khu ch ế xuất được xây dựng. trồng trên các cao nguyên khí hậu mát hơn ở Gia Lai, Kon Tum và Lâm Đồng. Đồng Bằng),có + Đường dây siêu cao áp 500kV Hoà bình- Phú Lâm ( TP Hồ Chí Minh ) có vai trò quan tr ọng trong vi ệc +Chè : được trồng chủ yếu trên các cao nguyên cao hơn như ở Lâm Đồng và một diện tích gieo trồng lớn nhất nước gần 4 triệu ha (gần 51 % diện tích c ủa c ả đảm bảo nhu cầu năng l ượng cho vùng. Các tr ạm biến áp 500kV, một s ố mạch 500kV, hàng lo ạt các phần Gia Lai.Lâm Đông là tỉnh có diện tích trồng chè lớn nhất cả nước. công trình trung thế và hạ thế được xây dựng theo quy hoạch. nước) +Tây Nguyên là vùng trồng cao su lớn thứ hai, sau Đông Nam Bộ.Cao su đ ược - Sự phát triển công nghiệp của vùng không tách rời xu th ế mở rộng quan hệ đầu tư với nước ngoài. Phát -Sản lượng lúa đạt 19 triệu tấn/năm, các Tỉnh trồng nhiều lúa nhất: Kiên Giang, triển công nghiệp cần tránh làm ô nhiễm môi trường và tổn h ại đến ngành du lịch trồng chủ yếu ở các tỉnh Gia Lai và Đắk Lắk. An Giang, Đồng Tháp, Long An. Câu 7: Kể tên các trung tâm công nghi ệp của Đông nam Bộ theo quy mô t ừ l ớn đến nhỏ. Nguyên Câu 5: Nêu những khó khăn về kinh tế- xã hội đ ối với phát tri ển kinh tế ở -Năng suất lúa 50,4 tạ/ha (2005). Bình quân lương thực/ người hơn 1.000 kg (g ấp nhân làm Đông Nam Bộ trở thành trung tâm công nghiệp PT mạnh nhất nước ? Tây Nguyên ? * Các trung tâm công nghiệp: hơn 2 lần so với mức trung bình cả nước). - Thiếu lao động lành nghề, cán bộ khoa học kĩ thu ật. - Quy mô rất lớn (trên 50 tỉ đồng): Thành Phố Hồ Chí Minh. *Sản xuất thực phẩm: - Quy mô lớn (10- 50 tỉ đồng): Biên Hoà, Vũng Tàu. - Mức sống của nhân dân còn thấp, tỷ lệ chưa biết đọc, biết viết còn cao; -Chăn nuôi có nhiều điều kiện thuận lợi: - Vừa (3- 9 tỉ đồng): Thủ Dầu Một. - Cơ sở hạ tầng còn thiếu thốn nhiều, trước hết là mạng lưới đường giao thông, +Đàn Bò 50 vạn con nuôi nhiều ở An Giang, Bến Tre, Trà Vinh. * Nguyên nhân: các cơ sở dịch vụ y tế, gió dục, dịch vụ kĩ thuật; - Về vị trí địa lí: Đông Nam Bộ nằm kề với các vùng giàu về tiềm năng: +Đàn Lợn 3,8 triệu con, nuôi ở khắp nơi. - Công nghiệp trong vùng mới trong giai doạn hình thành, với các trung tâm công + Đồng Bằng Sông Cửu Long là vùng trọng điểm lương th ực, th ực ph ẩm lớn nhất nước ta. +Đàn Vịt rất đông đúc, được chăn thả trên các ruộng sau thu hoạch. + Tây Nguyên là vùng nhiều gỗ và lâm sản, vùng chuyên canh cây công nghi ệp lớn th ứ hai của nghiệp nhỏ và điểm công nghiệp -Nguồn thực phẩm quan trọng của đồng bằng này là thủy sản: nước ta và là vùng giàu về tiềm năng thuỷ điện. Câu 6: Để nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của sản xuất cây công nghi ệp ở +Tổng sản lượng thủy sản (2005) 1,84 triệu tấn + Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng giàu về tiềm năng hải sản. Tây Nguyên cần phải có những giải pháp gì ? - Là vùng có nguồn nhiên liệu, nguyên liệu dồi dào( dầu khí cây công nghiệp). +Sản lượng: cá nuôi 652.262 tấn (2005), Tôm nuôi 265.761 tấn. - Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh cây công nghi ệp, mở rộng di ện tích - Dân cư và lao động: có nguồn nhân lực kĩ thuật đông nh ất nước ta, có ch ất xám, năng đ ộng, thích ứng nhanh với cơ chế thị trường… cây công nghiệp có kế hoạch, có cơ sở khoa học, đi đôi với bảo vệ rừng và phát - Cơ sở hạ tầng và vật chất kĩ thuật vững mạnh. Sân bay Tân Sơn Nh ất và cảng Sài Gòn. Là đ ầu m ối triển thủy lợi. giao thông của tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á…. - Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp, tránh rủi ro khi thị trường bất lợi. - Cơ chế chính sách phát triển kinh tế năng động. - Đẩy mạnh khâu chế biến. - Là vùng thu hút được nguồn vốn đầu tư nước ngoài nhiều nhất nước.
  5. ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Câu 5: Vì sao ngành thuỷ sản lại được phát triển mạnh ở Đồng b ằng sông Cửu Long? -Đồng bằng sông Cửu Long có vùng biển giàu tiềm năng với trên 700 km đường bờ biển, có ngư trường trọng điểm Cà Mau – Kiên Giang. -Vùng biển phía Đông, trữ lượng cá lên tới trên dưới 90-100 vạn tấn, khả năng khai thác 42 vạn tấn.vùng biển phía Tây trữ lượng 43 vạn tấn kh ả năng khai thác 19 vạn tấn. -Hơn nửa triệu ha mặt nước nuôi trồng thủy sản. +Có 25 cửa sông,luồng lạch bãi triều rộng có khả năng nuôi tr ồng thuỷ s ản n ước mặn, nước lợ. +Có hệ thống sông ngòi kênh rạch có thể nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt. Câu 6: Giải thích vì sao bình quân sản lượng lúa theo đầu người ở Đ ồng bằng sông Cửu Long cao hơn so với Đồng bằng sông Hồng ? - ĐBSCL là đồng bằng châu thổ rộng lớn nhất nước ta và có di ện tích đ ất tr ồng lúa lớn nhất trong các vùng. Đất phù sa được bồi đắp hàng năm r ất màu mỡ. Khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm, ngu ồn nhiệt ẩm dồi dào, ít thiên tai. Hệ th ống sông ngòi, kênh rạch dày đặc thuận lợi cho việc sản xu ất lúa. - Số dân của ĐBSCL chưa đông, mật độ dân s ố của ĐBSCL chỉ bằng 1/3 so v ới ĐBSH. - Diện tích tự nhiên và diện tích đất trồng lúa c ủa ĐBSH gần bằng 1/3 so v ới ĐBSCL. Khí hậu, thời tiết diễn biến thất thường, hay có thiên tai. - ĐBSH lại chịu sức ép c ủa vấn đề dân số (dân số đông, mật đ ộ cao, gia tăng dân số còn nhanh). Câu 7: Giải thích vì sao ngành thuỷ sản phát tri ển mạnh ở đ ồng b ằng sông Cửu Long ? -Có nhiều thuận lợi về tự nhiên: vùng biển có hàng trăm bãi cá, bãi tôm, nhi ều hải sản khác, mạng lưới sông ngòi dày, có gần nửa triệu ha di ện tích mặt n ước nuôi thuỷ sản nước ngọpt, nước lợ, ... -Là vùng được chú trọng đầu tư, khuyến khích các thành phần KT phát tri ển ngành thuỷ sản. -Thị trường xuất khẩu thuỷ sản mở rộng. Câu 8: Phân tích các thế mạnh, hạn chế về mặt tự nhiên ở Đồng b ằng sông Cửu Long ? * Thế mạnh: - Đất: là tài nguyên quan trọng hàng dầu, chủ yếu là đất phù sa - Khí hậu: thể hiện rõ tính chất c ận xích đạo, chế độ nhi ệt cao và ổn đ ịnh, lượng mưa lớn  Thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới - Sông ngòi kênh rạch chằng chịt thu ận lợi cho giao thông đường thu ỷ, sản xu ất, sinh hoạt - Sinh vật: rất phong phú gồm động vật (cá, chim) và thực vật (tràm, đước, sú, vẹt …) - Tài nguyên biển hết sức phong phú gồm hàng trăm bãi cá, bãi tôm và hơn n ửa triệu ha diện tích mặt nước nuôi trồng thuỷ sản - Khoáng sản chủ yếu là đá vôi, than bùn. Ngoài ra còn có dầu khí ở thềm lục địa * Hạn chế: - Mùa khô kéo dài (từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau) làm n ước mặn xâm nh ập vào đất liền, tăng độ chua và chua mặn trong đất, ngoài ra còn x ảy ra thiên tai như lũ lụt, giông bão … - Phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn nên sử dụng và c ải tạo đất gặp khó khăn. Ngoài ra TNKS hạn chế là một trở ngại cho việc phát triển KT-XH của đồng bằng Câu 9: Chứng minh đồng bằng sông Cửu Long là vùng s ản xuất lương th ực, thực phẩm lớn nhất cả nước ? - Sản xuất lương thực : + Diện tích : gần 4 triệu ha, đạt trên 50% diên tích lúa cả nước + Cây lúa chiếm tuyệt đối từ 3,7 – 3,9 triệu ha + Năng suất : sau đồng bằng sông Hồng + Sản lượng : chiếm hơn ½ cả nước (17-19 triệu tấn/năm), bình quân trên 1000kg gấp hơn hai lần bình quân cả nước. + các tỉnh trồng nhiều lúa : Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp và Long An. - Sản xuất thực phẩm : + Là vùng sản xuất thực phẩm lớn nhất cả nước, đặc biệt là s ản l ượng th ủy sản nước ngọt (chiếm ½ sản lượng thủy sản cả nước) + Việc nuôi tôm, cá phát triển mạnh. Các tỉnh đánh bắt và nuôi tr ồng thủy sản lớn nhất của vùng Kiên Giang, Cà Mau, An Giang. + Các sản phẩm chăn nuôi góp phần làm phong phú thêm ngu ồn thực ph ẩm c ủa vùng, đặt biệt là đàn lợn, đàn bò và đàn vịt…
nguon tai.lieu . vn