Xem mẫu

HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6

ẢNH HƢỞNG CỦA LOÀI TUYẾN TRÙNG NỘI KÝ SINH RỄ Pratylenchus
coffeae ĐỐI VỚI MỘT SỐ CÂY TRỒNG TRONG ĐIỀU KIỆN NHÀ LƢỚI
Ở TÂY NGUYÊN
NGUYỄN THỊ TIẾN SỸ, NGUYỄN XUÂN HÒA

Viện Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm nghiệp Tây Nguyên
TRỊNH QUANG PHÁP

Viện sinh thái và Tài nguyên sinh vật,
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Loài tuyến trùng ký sinh th c vật Pratylenchus coffeae ư c biế ến v i phổ ký chủ và phân
bố r ng [1]. Loài tuyến trùng này có kh ă
i l n trên cây cà phê hiện nay t i vùng Tây
Nguyên, Việt Nam [8]. Chúng gây lên triệu chứng v
ư ối rễ cây cà phê. Hàng
ă
i lo i b trồng nh ng cây trồng khác do loài tuyến trùng này gây h i [8].
Hơ ế n a, các quần th khác nhau củ
ệnh r t cao trên cà phê [9].
Qua kh o sát của Trinh et al. (2011), loài tuyến trùng này có kh ă
ồn t i không có cây
ký chủ
ă
i b cây cà phê b bệ [ N ư ậy, ngoài phổ ký chủ r ng, loài này có
kh ă
ồn t
t khi không có cây ký chủ, ngay c
u kiện khắc nghiệt mùa
khô t i Tây Nguyên. Qua quá m t số cây c

ư
ph i ký chủ của loài P. coffeae Đ
t số cây trồ
ư cs d
ư
trồ
ư
,
c hiện thí nghiệ
ă
ư
i của loài tuyến trùng P. coffeae t Đắk Lắk.
I. MẪU VẬT VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nguồn tuyến trùng; là chủng Pratylenchus coffeae ư c phân lập t K
Nă (Đắk Lắk),
ư
ủng gây bệnh m nh nh t trên cây cà phê. Tuyến trùng P. coffeae ư c phân
lậ
ường cà rốt [4], sau 50 ngày thu và b o qu n trong tủ mát ở 20o
ph c v cho lây nhiễm.
Nguồn cây giống thí nghiệm: do Viện Khoa học và Kỹ thuật NLN Tây Nguyên cung c p,
bao gồm: Sầu riêng (Durio zibethinus L.), Hồ tiêu (Piper nigrum L.), ơ (Persea americana
Mill.), Muồ
(Senna siamea L ), Đ u (Anacardium occidentale L.), Ca cao (Theobroma
cacao L.). Nguồn cây thí nghiệ
ư c gieo trồng b ng h t trong các túi plastic 2 lít v
kh trùng trong vòng 30 phút, riêng giống hồ
ư c s d ng b ng cành giâm.
Sơ ồ thí nghiệ : ư c bố trí v i 3 công thức, mỗi công thứ
ối v i mỗi lo i cây:
Công thứ : Đối chứng (không lây nhiễm); Công thức 2: Lây nhiễm 1 cá th P. coffeae/mL
( ươ
ươ
/bầu); Công thức 3: Lây nhiễm 4 cá th P. coffeae L ( ươ
ươ
8000 cá th /bầu).
Chỉ tiêu theo dõi: i) Đ
ỉ số
ưở
ư
, ường kính thân sau 6
tháng lây nhiễm tuyến trùng); ii) X
nh mậ
nhiễm tuyến trùng trong rễ
t sau 6 tháng
lây nhiễm tuyế
ến trọ
ư ng rễ và thân. Toàn b rễ ư c cắt nh ,
tr
u và l y 5(g) xay nh
t trong bầu cây thí nghiệ
ư c tr
u và l y 250 cm3 tách
tuyế
ươ
(N N
NV T
,
) [ Số ư ng tuyến trùng sau
ư c tách lọc từ t và rễ ư
ếm trên kính soi nổi.
Chỉ số sinh s (Rf) ư c tính d a trên số ư ng tuyến trùng cuối cùng (Pf)/số ư ng tuyến
trùng
ầu lây nhiễm (Pi). Mứ
ký chủ ư c d a trên chỉ số Rf: v i Rf > 1: cây là ký chủ
1643

HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6

tốt; 1 > Rf > 0: cây là cây ký chủ kém; Rf = 0: không ph i cây ký chủ. Mậ
rễ ư c chuy
( + ) ư c khi x lý thống kê. Số liệu thống
ươ
ì SPSS

tuyến trùng trong
ư c s d ng theo

II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
1. Ảnh hƣởng của tuyến trùng P. coffeae đến c

c

điều

Kết qu thí nghiệm cho th : S
ưởng củ
u hầ
ư
ưởng của hai
loài tuyến trùng P. coffeae (b ng 1), không có s
ĩ
a chi u cao cây, và
trọ
ư ng cây sau 6 tháng lây nhiễm. Sau 6 tháng lây nhiễ
ì ư ng tuyến trùng không th
xâm nhậ
ư c, cho th
u có th t o ra các ch t làm ức chế tuyến trùng
phát tri n và tồn t i. Sau khi tách lọc lầ ầu v i 200 cm3 t chúng tôi không th y s xu t hiện
của hai loài tuyế
,
ến hành tách lọc toàn b số ư
t còn l i trong
các bầu thí nghiệ
ư ố rễ còn l
ì
ết qu ương t N ư ậ ,
u
không ph i là cây ký chủ
ư
ă
2 loài tuyến trùng khó tồn t i ở trong
ơ
ư
u hoàn toàn chống ch u và có th trồng ở vùng nhiễm 2
loài tuyến trùng P. coffeae.
g1
Sinh

ƣởng củ c

điề

C ng hức
Đố

6 háng
Chiề c





nhiễ
c

ến

T ọng ƣợng c
Rễ (g)
Thân (g)
5 ,1 a
13 ,6 a
4 ,9 a
14 ,6 a
5 ,4 a
14 ,9 a

(cm)

36,7 a
39 ,8 a
40 ,7 a

Ghi chú: Ch cái khác nhau ở cùng m t c t chỉ

ng P. coffeae

ĩ

P ≤ 0.05

Nh ng nghiên cứu v tuyến trùng trên thế gi
y r t ít tuyến trùng ký sinh th c
vật
ưở
ế
u. M t số
u tra cho th y loài Tylenchorhynchus annulatus,
Helicotylenchus dihystera, H. seinhorsti, H. stricthatechatus, Xiphinema brasiliense,
Monotrichodorus monohystera và R. reniformis ư c phân lậ
t trồ
ư
ư
ng b ng chứng gây h i của nh ng loài tuyến trùng này [3].
2. Ảnh hƣởng của tuyến trùng Pratylenchus coffeae trên cây cây sầu riêng
Số liệu v
ưởng của cây sầu riêng v chi u cao hay trọ
ư ng rễ
u không
b
ưởng sau khi lây nhiễm hai loài tuyến trùng th hiện ở b
N ư ậy cây sầu riêng
vẫ
ưở
ì
ường so v
ối chứng sau khi lây nhiễm tuyến trùng P. coffeae .
g2
Sinh

C ng hức
Đố





ƣởng củ c
Chiề c
cây (cm)
43 ,2 a
45 ,4 a
40 ,4 a



iêng

khả năng inh ản củ
ến
ng P. coffeae
nhiễ 6 háng
T ọng ƣợng
Mậ độ
ến trùng
250 cm3
Tổng
Rễ (g)
Thân (g)
5 g rễ
Rf
đất
ố/c
22 ,3 a
19 ,1 a
0a
0a
0a
0a
19 ,7 a
19 ,7 a
26 ,3 a 42 ,3 c
127 b
0 ,64 d
20 ,0 a
19 ,1 a
40 ,1 a 67 ,3 c 1996 e 0 ,25 c

Ghi chú: Chữ cái khác nhau ở cùng một cột ch

1644



h

ó ý ghĩ he

á hD

i P ≤ 0.05

HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6

Kh ă
n của tuyến trùng P. coffeae u cho th y cây sầu riêng không ph i là cây
ký chủ chính của hai loài này. M c dầu sau 6 tháng lây nhiễm tuyến trùng vẫn xâm nhậ ư c
vào rễ của cây sầ
ư
sinh s n v i số ư ng l n, chỉ số sinh s n cao nh t chỉ
,
ối v i công thức 1 th hiện ở b ng 2. Mậ
tuyến trùng xung quanh vùng rễ và rễ
cây sầ
u th p từ 26,3-40,1/250 cm3
ươ ứng v i công thức 1 và công thức 2.
Nh ng nghiên cứu v tuyến trùng ký sinh th c vật trên cây sầu riêng trên thế gi i r t ít chỉ có
m t số công bố ở
ươ
ủ yếu là Malaixia và Thái Lan, loài tuyến trùng Pratylenchus sp.
ư c công bố tìm th y ở Malaixi
T
L [ N ư
t c các nghiên cứu của các tác gi
ở Thái Lan và Malaixia chỉ
ến s xu t hiện của Pratylenchus sp. và Radopholus sp. ở vùng
t trồng sầu riêng chứ
ến s gây h i củ
ến cây sầu riêng.
3. Ảnh hƣởng của tuyến trùng Pratylenchus coffeae trên cây hồ tiêu
Khi lây nhiễm P. coffeae v i 8000 cá th /cây (công thức 2) sai khác có ý
ĩ
ối
chứ (P ≤
ư

ư
ươ ủa cây hồ tiêu không sai khác so v
ối chứng và công
thức 1 khi lây nhiễm tuyến trùng.
Tuyến trùng P. coffeae thì kh ă
ồn t
t và trong rễ ư
th p khi lây nhiễm trên hồ tiêu th hiện ở b
,
u này cho th y hầ
ph i ký chủ
ối v i c hai loài tuyến trùng và không có kh ă

ă
nr t
ư
ồ tiêu không
ối v i cây hồ tiêu.
g3

Sinh

C ng hức
Đố





ƣởng củ c
Chiề c
cây (cm)
109 ,7 a
118 ,8 a
127 ,8 b

hồ iê

khả năng inh ản củ
nhiễ 6 háng

T ọng ƣợng
Rễ (g)
6 ,3 a
6 ,5 a
6 ,4 a

Ghi chú: Chữ cái khác nhau ở cùng một cột ch

Mậ độ

Thân (g)
45 ,2 a
46 ,5 a
45 ,9 a


ến

h

250 cm3
đất
0a
14 b
20 c

5 g rễ
0a
17 c
22 c

ó ý ghĩ he

ng P. coffeae
ến
ng
Tổng
Rf
ố/c
0a
0a
162 c
0 ,08 b
198 c 0 ,02 ab
á hD

i P ≤ 0.05

Cây hồ
ư c nghiên cứu r t nhi u v thành phần loài ở Việt Nam, t i Tân Lâm (Qu ng
Tr ), cây tiêu b nhiễ
ến 49 loài tuyế
,
ư
ọng gây
nguy hi m cho cây gồm Meloidogyne incognita gây bệnh sần rễ, Rotylenchulus reniformis gây
ễ, Xiphinema americanum truy n virus gây bệnh vàng lá, Paratrichodorus namus truy n
virus gây bệnh xoắn lá [6]. Theo Nguyễ
K ươ (
), ở Nam Việt Nam, trên cây hồ tiêu
có kho ng 15 giống tuyến trùng gây h i [5]. Các loài thu c giống Meloidogyne r t phổ biến ở
các vùng trồng tiêu, gây hiệ ư
ư u rễ
T
(
)
u tra trên các vùng trồng hồ
tiêu ở Việ N
ắt g p hai loài P. coffeae và P. brachyurus ở t quanh vùng rễ trồng hồ
ư
nh có ph i hai loài tuyến trùng Pratylenchus này ký sinh trên hồ
tiêu hay không [10].
4. Ảnh hƣởng của tuyến trùng Pratylenchus coffeae trên cây ca cao
ưởng r
các chỉ số
ưởng cho th y hầ
ư
nhiễm tuyến trùng th hiện ở b ng 4.
,

u kiệ
ưở

ư i m c dù có lây nhiễm P. coffeae,
ối v i cây ca cao sau khi lây

M c dù chỉ số sinh s n loài tuyến trùng P. coffeae trên ký sinh trên cây ca cao r t th p từ
ế ,
ối v
ư
ố ư ng tuyến trùng ký sinh sinh trong rễ vẫn có 14-16 cá
1645

HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6

th /5 g rễ (b ng 4). Và mậ
tuyến trùng P. coffeae vẫn tồn t i sau 6 tháng lây nhiễm 357-417
cá th
, ươ ứng v i công thức 2 và công thức 1. Chứng t loài này không có kh ă
nhân sinh khối, cây c
i là cây ký chủ
ối v i loài P. coffeae và loài P.
coffeae không có kh ă
ưở
ối v i cây ca cao.
Nhóm tuyến trùng n i ký sinh rễ Pratylenchus
ư c biế ến ký sinh và gây h ối v i
ườ ươ
ư
P. brachyurus có phân bố khá r ng trên các vùng trồng ca cao
của Braxin
t hiện trên các vùng trồng củ
ư c Tây Phi [3]. Loài P.
coffeae trên cây ca cao ở Ấ Đ . P. coffeae
ư c công bố là gây h
ườn
ươ ở Indonesia [3]. Loài P. zeae xu t hiện ở Vênêxuê [ N ư ậy trong thí nghiệm của
chúng tôi thì loài P. coffeae có kh ă
é
g4
Sinh

ƣởng củ c

C ng hức

Chiề c
cây (cm)

Đố





50,4 a
54,4 a
52,9 a

c c

khả năng inh ản củ
nhiễ 6 háng
T ọng ƣợng

Rễ (g)
31,7 a
31,0 a
30,0 a

Ghi chú: Chữ cái khác nhau ở cùng một cột ch

Mậ độ

Thân (g)
79,3 a
76,9 a
75,1 a


ến

h

250 cm3
đất
0a
5,7 b
5,1 b

5 g rễ
0a
14 b
16 b

ó ý ghĩ he

ng P. coffeae
ến
ng
Tổng
Rf
ố/c
0a
0a
417 e
0,21 c
357 d
0,04 b
á hD

i P ≤ 0.05

5. Ảnh hƣởng của tuyến trùng Pratylenchus coffeae trên cây muồng
Cây muồng chỉ là m
ư cs d
ườ
ườ
ư c
trồng xen ho c trồ
N ư

t quan trọ
ối v i cà phê
trong việc chắ
ư
u tra nào v thành phần tuyến trùng ký sinh trên muồng ở Việt
Nam và thế gi i. Lây nhiễm hai loài tuyến trùng P. coffeae hoàn toàn không b
ưởng so
v
ối chứng (b ng 5).
Mậ
tuyến trùng sau khi lây nhiễm hai loài tuyến trùng P. coffeae r t th p (b
) Đối
v i loài P. coffeae thì số ư ng còn l
chỉ còn 51-99 cá th trên mỗi bầu
cây; số ư ng tuyến trùng P. coffeae
u chỉ còn 7-15 cá th /5 g rễ

số sinh s n Rf của loài P. coffeae
n chỉ có từ 0,01- ,
N ư ậy, cây muồng vẫn
có th s d
ối v i làm cây che bóng và chắ
ườn cà phê. Tuyến trùng P. coffeae
không có kh ă
i v i cây muồng và cây muồng không ph i là ký chủ ối v i loài P.
coffeae.
g5
Sinh

ƣởng củ c

C ng hức

Chiề c
cây (cm)

Đố





25,3a
29,6a
30,6a

ồng

khả năng inh ản củ
ến
nhiễ 6 háng
T ọng ƣợng
Mậ độ
250 cm3
Rễ (g)
Thân (g)
5 g rễ
đất
23,6 a
45,1 a
0a
0a
23,3 a
50,5 a
2b
7b
24,1 a
52,0 a
2c
15 c

Ghi chú: Chữ cái khác nhau ở cùng một cột ch

1646



h

ó ý ghĩ he

ng P. coffeae
ến
ng
Tổng
Rf
ố/c
0a
0a
51 b
0,03 c
99 c
0,01 b
á hD

i P ≤ 0.05

HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6

6. Ảnh hƣởng của tuyến trùng Pratylenchus coffeae
ư
nhiễm hai loài tuyế

ệm ư
ơ

ên c

ì ỉ số
ưở
hiện ở b ng 6.


u không có

ưởng khi lây

N ư
ă
n của loài P. coffeae
ơ
ẳn so v i trên các cây trồng
ư c. Tuyến trùng P. coffeae có kh ă
sinh và phát tri
ơ
hiện ở kh ă
sinh s n Rf từ
ến 3.88. Chứng t
ơ
ủ của loài P. coffeae.
g6
Sinh
C ng hức
Đố





ƣởng củ c
Chiề c
cây (cm)
49,5 a
51,8 a
49,1 a



khả năng inh ản củ
ến
ng P. coffeae
nhiễ 6 háng
T ọng ƣợng
Mậ độ
ến
ng
Thân
250
Tổng
Rễ (g)
5 g rễ
Rf
(g)
cm3/đất
ố/c
26,8 a
77,5 a
0a
0a
24,8 a
81,2 a
202 b
1160 b
7758 b
3,88 c
26,1 a
86,0 a
286 c
1775 c 12199 c 1,52 b

Ghi chú: Chữ cái khác nhau ở cùng một cột ch



h

ó ý ghĩ he

á hD

i P ≤ 0.05

Các loài tuyến trùng ký sinh quan trọ
ư c biế ến v
ơ
ế gi i thu c các
giố
ư Criconemella, Helicotylenchus, Meloidogyne, Pratylenchus, Xiphinema
ư
R. reniformis và Radopholus similis [ Tươ
ủa các loài thu c giống Rotylenchulus và
Helicotylenchus
ết v i n m Phytophthora cinnamomi, gây ra bệnh h i nghiêm trọng
ơ[ L
ến trùng Pratylenchus vulnus ư c biế ến là loài gây h i n ng t i
vùng rễ củ
ơ
ư
ưởng r t l n t
ưở
ườ ươ
t i Mỹ. Bên c
ì
P. brachyurus và Radopholus similis
m kh ă
ưởng củ
ơ[
III. KẾT LUẬN
Các chỉ số
ưởng của các cây thí nghiệm không b
ưởng sau khi lây nhiễm cho
th y t t c các cây, gồm sầu riêng, hồ
, ơ,

,
u, ca cao u có kh ă
ống
ch u tốt v i tuyến trùng Pratylenchus coffeae N ư ậy, tuyến trùng P. coffeae không có kh
ă
ưởng t
ưởng của các cây thí nghiệ
ơ
ủ tốt v i loài
tuyến trùng P. coffeae. Sau 6 tháng gây nhiễm, tuyến trùng P. coffeae vẫn tồn t i trên các cây
sầu riêng, hồ tiêu, muồ ,
ơ N ư ậy, có th s d ng các cây sầu riêng, hồ tiêu, ca
,
u, muồng có th trồng xen hay làm cây chắ
ườn cà phê b
nhiễm tuyến trùng P. coffeae.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Castillo, P., N. Vovlas, 2007. Pratylenchus (Nematoda: Pratylenchidae): Diagnosis,
Biology, Pathogenicity and Management. Nematology Monographs and Perspectives 6, 550 pp.
2. Crozzoli, R., F. Lamberti, N. Greco, D. Rivas, 2001. Fitopatologia Venezolana, 14 (1), 5–12.
3. Luc, M., R.A. Sikora, J. Bridge, 2005. Plant Parasitic Nematodes of the Subtropical and
Tropical Agriculture. CAB International, Wallingford, 896 pp.
4. Moody, E. H., B. F. Lownsberry, J. M. Ahmed, 1973. Journal of Nematology, 19: 125-134.
5. Nguyen Ba Khuong, 1983. Journal of Nematology 15(2): 319-323.

1647

nguon tai.lieu . vn