- Trang Chủ
- Ngư nghiệp
- Ảnh hưởng của artemia sinh khối lên tăng trưởng và tỉ lệ sống của cua biển (Scylla paramamosain) giai đoạn giống
Xem mẫu
- Vietnam J. Agri. Sci. 2020, Vol. 18, No. 1: 33-39 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2020, 18(1): 33-39
www.vnua.edu.vn
ẢNH HƯỞNG CỦA ARTEMIA SINH KHỐI LÊN TĂNG TRƯỞNG VÀ TỈ LỆ SỐNG
CỦA CUA BIỂN (Scylla paramamosain) GIAI ĐOẠN GIỐNG
Huỳnh Thanh Tới1*, Lâm Tâm Nguyên1,2, Nguyễn Thị Hồng Vân1
Khoa Thủy sản, Đại học Cần Thơ
1
2
Khoa Nông nghiệp, Đại học Bạc Liêu
*
Tác giả liên hệ: httoi@ctu.edu.vn
Ngày nhận bài: 15.11.2019 Ngày chấp nhận đăng: 12.03.2020
TÓM TẮT
Nghiên cứu được hiện nhằm đánh giá thời gian sử dụng Artemia làm thức ăn ảnh hưởng đến tỉ lệ sống và tăng
trưởng của cua biển (Scylla paramamosain) giai đoạn giống. Thí nghiệm với 5 nghiệm thức, mỗi nghiệm thức có 40
cua con nuôi dạng cá thể trong keo nhựa 250mL nhằm theo dõi chính xác về thời gian và chu kỳ lột xác của cua, cua
con có khối lượng và chiều rộng mai lần lượt là 0,17g và 1cm. Keo sử dụng nuôi cua được tạo lỗ nhỏ xung quanh để
trao đổi nước, sau đó được thả nuôi trong bể 150L ở độ mặn 25‰. Thức ăn được sử dụng là Artemia sinh khối và
thịt cá rô phi phi lê xắt nhỏ. Thời gian cho cua ăn bằng Artemia là 20 ngày, 15 ngày, 10 ngày, 5 ngày, sau đó cho ăn
bằng cá, so sánh với nghiệm thức cho ăn hoàn toàn bằng cá. Kết quả sau 20 ngày nuôi cho thấy cua được cho ăn
hoàn toàn bằng Artemia cho tỉ lệ sống, tăng trưởng cao nhất và giảm dần khi thời gian cho ăn Artemia giảm xuống,
cua có tỷ lệ sống và tăng trưởng thấp nhất ở nghiệm thức cho ăn bằng cá.
Từ khóa: Cua biển, Scylla paramamosain, Artemia, thịt cá rô phi.
Effect of Artemia Biomass on Growth and Survival of Mud-Crab (Scylla paramamosain)
in Crablet Stage
ABSTRACT
The study was conducted to evaluate the time - of - use of Artemia biomass for feed affecting to tilapia fillet on
survival and growth performance of mud-crab (Scylla paramamosain) in crablet stage. The experiment was
performed with 5 treatments, forty crablets were individually reared in 250mL jar. Jars were drilled with many small
holes to exchange water and immersed in 150L tanks at 25 ‰ seawater. Artemia biomass and tilapia fillet were used
as feed for crablets. Artemia biomass was provided to crab in 20 days, 15 days, 10 days, and 5 days of culture and
then they were provided with tilapia fillet to compare with crab in the culture where crablets were provided with solely
fish fillet. After 20-day of culture, the results showed that the highest survival and growth performance (carapace
width and weight) was obtained in solely Artemia-fed crabs, the growth performance was gradually decreased when
the increased time to provide crabs by fish fillet, the lowest survival and growth performance was obtained in the
culture where fish fillet was solely provided to crablets.
Keywords: mud-crab, Scylla paramamosain, Artemia, tilapia fillet.
thāćng phèm thì các träi sân xuçt và āćng cua
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
cÿng phát triển nhìm đáp ăng đþ nhu cæu giøng
Cua biển (Scylla paramanosain) vĉi phèm cho ngāĈi nuôi.
chçt thðt ngon và giá trð kinh tế cao, dễ nuôi và Trong sân xuçt giøng nhân täo cua biển, tỷ
đät kích cċ thāćng phèm sau 4-6 tháng khi thâ lệ søng thāĈng tāćng đøi thçp (Ut & cs., 2007),
nuôi tĂ giai đoän cua 1. Cua biển đāČc nuôi khá chúng có têp tính ën thðt lén nhau nên có nhiều
phù biến Ċ các tînh ven biển đ÷ng bìng sông nghiên cău têp trung vào tëng cao tî lệ søng
CĄu Long và diện tích nuöi ngày càng tëng lên. trong quá trình āćng nhā mêt đû san thāa,
Cùng vĉi tëng trāĊng về diện tích nuôi cua lāČng giá thể sĄ dĀng (Træn Ngõc Hâi & cs.,
33
- Ảnh hưởng của Artemia sinh khối lên tăng trưởng và tỉ lệ sống của cua biển (Scylla paramamosain) giai đoạn giống
2018), bên cänh đò, việc sĄ dĀng Artemia sinh Ngu÷n cua giøng: Cua biển (Scylla
khøi (tāći và đöng länh) cÿng đāČc sĄ dĀng paramamosain) giøng nhân täo đāČc sân xuçt
trong giai đoän āćng giøng và đã cho kết quâ về täi khoa Thþy sân - Đäi hõc Cæn Thć.
tî lệ søng và tëng trāĊng khá cao so vĉi cho ën Thăc ën cho cua: Hai loäi thăc ën đāČc
bìng thðt tép và thăc ën viên (Anh & cs., 2010).
dùng trong thí nghiệm là Artemia sinh khøi và
Artemia sinh khøi và cá rô phi tĆ nhiên là cá rö phi đāČc thu täi vùng biển Vïnh Chåu,
hai đøi tāČng khá d÷i dào vào cuøi vĀ sân xuçt tînh Sòc Trëng. Cá rö phi đāČc thu täi ao chăa
Artemia thu trăng bào xác (cuøi mùa khô và nāĉc täi Vïnh Chåu, cá đāČc lõc lçy phi lê và xít
đæu müa māa) täi vùng biển Vïnh Chåu và Bäc nhó vĂa kích cċ bít m÷i cþa cua, chia thðt cá vào
Liêu. Cá rö phi thāĈng đāČc sĄ dĀng làm ngu÷n các bao túi nhó, múi týi đþ để sĄ dĀng trong 1
thăc ën cho cua nuöi thāćng phèm. Trong khi læn cho ën. Artemia sinh khøi đāČc thu bìng vČt
đò, Artemia là giáp xác nhó (con trāĊng thành có mít lāĉi 1 mm tĂ các ao nuôi Artemia thu
có chiều dài thân 1cm) läi không thích hČp làm trăng bào xác, sau đò đāČc rĄa säch để loäi bó
thăc ën cho nuöi cua thāćng phèm, tuy nhiên nó muøi và nāĉc. Cá và Artemia đāČc bâo quân Ċ -
là thăc ën rçt tøt cho cua giai đoän giøng, 21C để sĄ dĀng trong suøt quá trình thí
Artemia sinh khøi là thăc ën rçt tøt cho cua 1 nghiệm. Cá rô phi phi lê và Artemia sinh khøi
đến ngày nuôi thă 60 (Ut & cs., 2007). Hiện nay, đöng länh đāČc gĄi phân tích thành phæn dinh
để tëng măc đû thành công trong nuôi cua dāċng täi Bû môn Chế biến thþy sân, Khoa
thāćng phèm thì mö hình hai giai đoän đã đāČc Thþy sân, Đäi hõc Cæn Thć. Kết quâ thành
áp dĀng, vĉi mö hình này thì giai đoän 1 là tiến phæn sinh hóa cþa 2 loäi thăc ën đāČc trình bày
hành āćng cua tĂ giai đoän cua 1 đến cua giøng trong bâng 1.
cċ to sau đò chuyển qua nuöi thāćng phèm. Do
vêy, đề tài nghiên cău về sĄ dĀng Artemia sinh 2.2. Bố trí thí nghiệm
khøi trong āćng cua giai đoän giøng đã đāČc Cua con (0,17g; 1,0cm) đāČc nuôi cá thể (1 cá
thĆc hiện nhìm đánh giá thay cá täp bìng thể/keo) trong múi keo nhĆa (250mL có khui rçt
Artemia sinh khøi lên tëng trāĊng và tỷ lệ søng nhiều lú nhó xung quanh để giýp trao đùi nāĉc
cþa cua. giąa keo và bể nāĉc) trong vòng 21 ngày, múi
nghiệm thăc g÷m 40 con và bø trí hoàn toàn ngéu
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU nhiên. Thí nghiệm bø trí nuôi cá thể trong tĂng
keo nhĆa nhìm theo dõi chính xác về măc đû
2.1. Vật liệu tëng trāĊng và quan sát sø læn lût xác cþa tĂng
Ngu÷n nāĉc: Nāĉc òt cò đû mặn 100‰ pha cá thể. Sau khi bø trí cua vào keo nhĆa, cua Ċ
vĉi nāĉc máy (0‰) để cò đû mặn 25‰. Sau đò múi nghiệm thăc đāČc nuôi riêng biệt trong múi
nāĉc đāČc xĄ lí bìng chlorine vĉi n÷ng đû bể nhĆa 200L (chiều cao 0,52m, đāĈng kính
30 mg/L, đāČc sĀc khí liên tĀc cho hết chlorine. 0,7m) chăa 100L nāĉc biển đû mặn 25‰.
Trāĉc khi sĄ dĀng, nāĉc đāČc bù sung soda NT1 (20A): Cho ën hoàn toàn Artemia trong
(NaHCO3) để tëng đû kiềm lên 120mg CaCO3/L. 20 ngày.
Bảng 1. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn (tính theo trõng lāČng khô)
Chỉ tiêu Thịt cá rô phi phi lê (%) Artemia đông lạnh (%)
Độ ẩm 80,9 88,9
Protein 76,4 70,2
Lipid 10,9 2,2
Tro 4,7 19,2
Carbohydrate 8,01 8,3
34
- Huỳnh Thanh Tới, Lâm Tâm Nguyên, Nguyễn Thị Hồng Vân
NT2 (20C) (Đøi chăng): Cho ën hoàn toàn Tî lệ søng cþa cua con (%) = Tùng sø cua còn
cá trong 20 ngày. läi/Tùng sø cua ban đæu *100%
NT3 (15A→5C): 15 ngày cho ën bìng Quan sát cua lût xác: Múi ngày tiến hành
Artemia sau đò chuyển sang cá. kiểm tra cua lût Ċ múi keo cþa múi nghiệm thăc
NT4 (10A→10C): 10 ngày cho ën bìng trāĉc khi cho ën, ghi nhên läi sø thă tĆ cþa cua
Artemia sau đò chuyển sang cá. đã lût để tính toán sø liệu.
NT5 (5A→15C): 5 ngày cho ën bìng Tëng trāĊng cþa cua: Khøi lāČng cua đāČc
Artemia sau đò chuyển cá. xác đðnh bìng cân phân tích 2 sø lẻ, và chiều
Tiến hành đánh sø thă tĆ cho cua trên níp rûng mai cua (CW) đāČc xác đðnh bìng thāĉc đo
keo nuôi cua cho múi nghiệm thăc để tiện theo dõi kỹ thuêt, đo khoâng cách giąa gai cuøi bên phâi
lût xác và tëng trāĊng cþa cua theo tĂng cá thể. đến gai cuøi bên trái trên mai cua.
Chăm sóc và quản lý: Tëng trāĊng tuyệt đøi về chiều rûng mai
Artemia sinh khøi và thðt cá rô phi phi lê DCWG (cm/ngày) = (CWc - CWđ)/thĈi gian nuôi.
đāČc rã đöng và rĄa säch läi bìng nāĉc ngõt Tëng trāĊng tāćng đøi về chiều rûng mai
trāĉc khi cung cçp cho cua. Cua đāČc cho ën 2 SGRCW (%/ngày) = 100 × (LnCWc -
læn 1 ngày, trāĉc khi đāa thăc ën vào keo, níp LnCWđ)/thĈi gian nuôi.
keo đāČc mĊ ra và phæn thăc ën thĂa đāČc loäi
Tëng trāĊng tuyệt đøi về khøi lāČng DWG
bó, sau đò tiến hành cho thăc ën mĉi vào theo
(g/ngày) = (Wc - Wđ)/thĈi gian nuôi.
tĂng keo cþa tĂng nghiệm thăc, quan sát cua
bít m÷i và tiêu thĀ thăc ën để gia giâm lāČng Tëng trāĊng tāćng đøi về khøi lāČng SGRW
thăc ën sau múi læn cho ën, cua đāČc cho ën (%/ngày) = 100 × (LnWc - LnWđ)/thĈi gian nuôi.
thóa mãn theo nhu cæu. Trong đò: Wđ là khøi lāČng cua ngày đæu
SĀc khí mänh đāČc cung cçp liên tĀc tĂ (g); Wc là khøi lāČng cua lúc thu méu (g); CWđ
máy thùi khí qua øng dén và đá bõt để oxy có là chiều rûng mai cua ngày đæu (cm); CWc là
thể cung cçp đþ cho nhu cæu cþa cua thông qua chiều rûng mai cua lúc thu méu (g).
việc trao đùi nāĉc giąa trong và ngoài keo nhĆa.
Thay nāĉc đāČc thĆc hiện, cách 1 ngày thay 2.3. Xử lý số liệu
nāĉc 1 læn, thay 100% để cua lût xác tøt. Tiến Sø liệu đāČc tính theo giá trð trung bình, đû
hành siphon để hút loäi bó thăc ën thĂa và chçt lệch chuèn trên chāćng trình Excell 2003 và sĄ
thâi cþa cua.
dĀng phæn mề Statistica 7.0 để phân tích
Thu thập và tính toán số liệu: ANOVA mût nhân tø thông qua phép thĄ Tukey
Nhiệt đû và pH nāĉc đāČc đo 2 læn/ngày để so sánh sĆ khác biệt cþa các nghiệm thăc Ċ
(7:00 và 14:00), dùng máy đo pH-Meter hiệu măc ý nghïa p
- Ảnh hưởng của Artemia sinh khối lên tăng trưởng và tỉ lệ sống của cua biển (Scylla paramamosain) giai đoạn giống
đĆng đāČc pH dao đûng tĂ 7,5-9,2. Kết quâ theo rçt cæn thăc ën giàu DHA (22:5n:6) cho quá
dõi về pH cþa thí nghiệm giąa các nghiệm thăc trình lût xác, nhāng Artemia và cá rô phi đều
nìm trong khoâng thích hČp cho quá trình phát nghèo DHA (Suprayudi & cs., 2002; Stoneham
triển cþa cua. & cs., 2018). Trái läi, cua tĂ giai đoän Megalopa
Nhiệt đû trung bình giąa các nghiệm thăc đến cua giøng thì DHA không còn quan trõng
vào buùi sáng rçt ùn đðnh, không có sĆ chênh cho quá trình lût xác. Theo Anh & cs. (2010) thì
lệch đáng kể, dao đûng Ċ măc tĂ 27,6-27,8C. cua giai đoän giøng có tî lệ søng khá cao (>90%)
Nhiệt đû trung bình buùi chiều dao đûng trong khi cho ën bìng Artemia sinh khøi, nhāng tî lệ
khoâng 30,1-30,4C. Van-Wormhoudt và søng thçp (72,5%) khi cho ën bìng thðt tôm.
Bellon-Humbert (1994) cho rìng quá trình lût Trong thí nghiệm cþa tác giâ hiện tāČng béy lût
xác chðu ânh hāĊng lĉn tĂ các yếu tø bên ngoài xác cÿng xuçt hiện Ċ nghiệm thăc cho ën bìng
và bên trong, trong đò cò nhiệt đû. Nhiệt đû tëng cá rô phi phi lê trong nhiều ngày đã cho kết quâ
đến măc thích hČp sẽ làm tëng tæn sø lût xác. tî lệ søng thçp.
Nhiệt đû là nhân tø quan trõng ânh hāĊng đến
hoät đûng trao đùi chçt cþa giáp xác, thích hČp 3.3. Tăng trưởng của cua
nhçt 28-30C (Nguyễn Thanh Phāćng & Træn Sø liệu về tëng tāĊng về chiều rûng mai cua
Ngõc Hâi, 2009). Theo Anh & cs. (2011) nhiệt đû đāČc trình bày trong bâng 2. Cua đã trâi qua
tĂ 29 đến 31,8C là thích hČp cho sĆ phát triển 1-3 læn lût xác trong 20 ngày nuôi, khøi lāČng
cþa cua giøng. Trong thí nghiệm này, nhiệt đû cua và chiều rûng mai đã tëng lên sau múi læn
vào buùi chiều chênh lệch khöng đáng kể, vén lût xác. Kết quâ cho thçy, chiều rûng mai cua
phù hČp cho sĆ phát triển cþa cua. ban đæu là 1,0 cm đã tëng lên và dao đûng tĂ
Hàm lāČng TAN và NO2- læn lāČt là 1,42 đến 1,87 cm vào ngày nuôi thă 20. Chiều
0,025 mg/L và 0,0 mg/L. Theo Træn Ngõc Hâi & rûng mai cua cÿng giâm theo khi sø ngày sĄ
Nguyễn Thanh Phāćng (2009), đäm amôn và dĀng Artemia làm thăc ën cho cua giâm xuøng.
đäm nitrite rçt đûc đøi vĉi giáp xác. Hàm lāČng Chiều rûng mai cua có kích cċ lĉn nhçt Ċ NT1
nên duy trì Ċ măc 0,1 mg/L đøi vĉi đäm nitrite (1,87cm) khi sĄ dĀng hoàn toàn Artemia sinh
và dāĉi 1 mg/L đøi vĉi đäm amôn. Sø liệu thu khøi trong 20 ngày, lĉn hćn cò ý nghïa thøng kê
thêp đāČc thì hàm lāČng TAN và NO2- trong thí (p < 0,05) so vĉi các nghiệm thăc còn läi, kế đến
nghiệm thích hČp cho cua phát triển. là cua cho ën Artemia trong 15 ngày có kích cċ
lĉn hćn cò ý nghïa (p 0,05) so vĉi nghiệm thăc cho ën bìng
bìng Artemia sang cho ën bìng cá cÿng ânh Artemia trong 5 ngày. Tëng trāĊng tāćng đøi và
hāĊng khá lĉn đến cua, khi cho cua ën Artemia tuyệt đøi về chiều rûng mai cþa cua cao nhçt khi
trong 15 ngày đæu và sau đò cho ën bìng cá cho ën hoàn toàn bìng Artemia và thçp nhçt
không ânh hāĊng đến tî lệ søng cþa cua, nhāng khi ën bìng cá. Tëng trāĊng cao nhçt Ċ cua cho
khi cho ën Artemia tĂ 5-10 ngày thì tî lệ søng ën hoàn toàn bìng Artemia trong suøt quá trình
cþa cua giâm xuøng. Theo Mann & cs. (2001) thì nuöi 0,04 cm/ngày và tëng trāĊng tāćng đøi dao
tî lệ søng cþa cua thçp khi cho ën bìng thăc ën đûng tĂ 2,8 %/ngày, thçp nhçt khi cho ën bìng
công nghiệp vì cua không thể lût xác thành công cá vĉi tëng trāĊng tāćng đøi và tuyệt đøi læn
hay còn gõi là “béy lût xác”, hiện tāČng béy lût lāČt là 0,027 cm/ngày và 2,1 %/ngày. Nhìn
xác càng tëng khi thĈi gian cho ën thăc ën cöng chung, sĄ dĀng Artemia làm thăc ën cò ânh
nghiệp tëng lên, nguyên nhån cò thể là do thiếu hāĊng khá lĉn tĉi sĆ tëng trāĊng cþa cua, cua
hĀt mût sø dāċng chçt cæn cho sĆ phát triển cþa tëng trāĊng cao nhçt khi cho cua ën hoàn toàn
cua. Cua giai đoän giøng tĂ Zoea 1 đến Zoea 5 bìng Artemia trong quá trình āćng.
36
- Huỳnh Thanh Tới, Lâm Tâm Nguyên, Nguyễn Thị Hồng Vân
100
90
80
70
Tỉ lệ sống (%)
60
50 100 100
95
87,5
40 80
30
20
10
0
NT1(20A) NT2(20C) NT3(15A) NT4(10A) NT5(5A)
Nghiệm thức
Hình 1. Tỉ lệ sống của cua ở các nghiệm thức
Bảng 2. Chiều rộng mai (cm) và khối lượng (g) cua ở các nghiệm thức
Nghiệm thức NT1(20A) NT2(20C) NT3(15A) NT4(10A) NT5(5A)
a a a a
CW đầu 1,03 ± 0,11 1,03 ± 0,11 1,03 ± 0,11 1,03 ± 0,11 1,03 ± 0,11a
CW cuối 1,87 ± 0,23d 1,42 ± 0,16a 1,74 ± 0,15c 1,64 ± 0,17b 1,60 ± 0,12ab
DCWG (cm/ngày) 0,04 ± 0,01d 0,02 ± 0,01a 0,03 ± 0,01c 0,03 ± 0,01b 0,03 ± 0,01bc
SGRCW (%/ngày) 2,80 ± 0,60d 1,50 ± 0,56a 2,49 ± 0,41c 2,19 ± 0,47b 2,10 ± 0,36b
Khối lượng đầu 0,17 ± 0,04a 0,17 ± 0,04a 0,17 ± 0,04a 0,17 ± 0,04a 0,17 ± 0,04a
Khối lượng cuối 1,05 ± 0,38d 0,49 ± 0,13a 0,80 ± 0,24c 0,73 ± 0,24bc 0,63 ± 0,12ab
DWG (g/ngày) 0,04 ± 0,02d 0,02 ± 0,01a 0,03 ± 0,01c 0,03 ± 0,01bc 0,02 ± 0,01ab
SGRw (%/ngày) 8,26 ± 2,25c 4,94 ± 1,29b 7,09 ± 1,82a 6,73 ± 1,37a 6,15 ± 0,88ab
Khoảng cách giữa 02 lần lột xác (ngày) 8,1 ± 2,1 12,57 ± 1,90 8,1 ± 1,3 8,2 ± 1,6 9,7 ± 2,3
Ghi chú: Số trung bình ± độ lệch chuẩn (Stdev). Các giá trị trong cùng một hàng mang chữ cái khác nhau thể
hiện sự khác biệt có ý nghĩa (p
- Ảnh hưởng của Artemia sinh khối lên tăng trưởng và tỉ lệ sống của cua biển (Scylla paramamosain) giai đoạn giống
vĉi cua Ċ nghiệm thăc cho ën bìng Artemia 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
trong 5 ngày. Tëng trāĊng tuyệt đøi và tāćng
4.1. Kết luận
đøi về khøi lāČng cþa cua cao nhçt Ċ nghiệm
thăc cho ën hoàn toàn bìng Artemia Ċ NT1 Tî lệ søng cþa cua đät cao nhçt khi cho ën
(0,042 g/ngày; 8,26 %/ngày), tëng trāĊng tāćng bìng Artemia tĂ 15-20 ngày, tî lệ søng giâm
đøi và tuyệt đøi thçp nhçt khi cho ën hoàn toàn dæn khi sø ngày cho ën bìng Artemia giâm, tî lệ
bìng thðt cá rô phi Ċ NT5 (0,015 g/ngày; 4,94 søng thçp nhçt (80%) khi cho ën hoàn toàn
%/ngày). Thêm vào đò, khoâng cách giąa 02 læn bìng cá.
lût xác cÿng thể hiện khá rô, khi cua đāČc cho Tëng trāĊng về khøi lāČng và chiều rûng
ën hoàn toàn bìng Artemia có khoâng cách giąa mai cþa cua đāČc câi thiện khi sø ngày cho ën
02 læn lût xác ngín là 8,2 ngày, trong khi đò, bìng Artemia sinh khøi tëng lên. Cua cò
cua cho ën bìng thðt cá rô phi thì khoâng cách tëng trāĊng tøt nhçt khi cho ën hoàn toàn
giąa 02 læn lût xác là 9,7 ngày. Theo kết quâ bìng Artemia.
phân tích thành phæn sinh hóa cþa 02 loäi thăc
Kết quâ nghiên cău cþa thí nghiệm này
ën, lāČng protein và lipid cþa phi lê cá rô phi
có thể khîng đðnh, Artemia sinh khøi đöng
cao hćn Artemia sinh khøi (Bâng 1), nhāng đû
länh cÿng là thăc ën khá tøt cho cua biển giai
èm läi thçp hćn. Kết quâ cþa thí nghiệm cho
đoän giøng.
thçy cua giai đoän giøng cho ën bìng Artemia
sinh khøi tëng trāĊng về khøi lāČng tøt hćn cua
4.2. Đề xuất
cho ën bìng thðt cá rö phi, đåy cò thể là do
Artemia có chăa dāċng chçt cæn thiết cho quá Cæn tiến hành thĄ nghiệm ânh hāĊng cþa
trình phát triển cþa cua con. sø ngày thay thế Artemia bìng cá täp lên tëng
trāĊng cþa cua trong điều kiện nuôi chung
Theo Ut & cs. (2007) thì cua S. paramamosain
(däng nuôi quæn thể trong cùng 1 bể) để cò đánh
giai đoạn giống khi cho ën bìng Artemia sinh khøi
toàn diện hćn trong việc thay thế Artemia bìng
tāći søng có chiều rûng mai lĉn hćn cua cho ën
cá täp trong āćng cua biển giøng.
bìng Artemia kết hČp vĉi thðt tôm sau 30 ngày
āćng và thí nghiệm cÿng khîng đðnh rìng Các cć sĊ āćng cua giøng và nông dân vùng
Artemia khá d÷i dào vào cuøi müa khö và đæu ven biển có thể sĄ dĀng Artemia sinh khøi trong
müa māa Ċ khu vĆc Vïnh Chåu và Bäc Liêu vĉi āćng cua giøng để có thể täo ra con giøng có kích
giá khá thçp và có thể sĄ dĀng làm thăc ën cho cċ lĉn phĀc vĀ cho nuöi thāćng phèm.
cua trong vñng 60 ngày đæu tính tĂ cua giøng 1.
Nguyễn Thð Ngõc Anh (2011) báo cáo rìng cua LỜI CÂM ƠN
giøng đāČc cho ën bìng Artemia sinh khøi cho
tëng trāĊng tøt hćn thăc ën chế biến và tép, có Nhóm tác giâ xin chân thành câm ćn Thái
thể liên quan đến dinh dāċng chăa trong tĂng Thð Cèm Thi, sinh viên K41 đã giýp chuèn bð
loäi thăc ën. Theo Nguyễn Thð H÷ng Vân & cs. thí nghiệm và tùng hČp sø liệu.
(2010) thì Artemia sinh khøi đöng länh đāČc
biết đến nhā là loäi thăc ën giàu đäm (41% đäm TÀI LIỆU THAM KHÂO
tính theo trõng lāČng khô), về mặt dinh dāċng Anh N.T.N., Ut V.N., Wille M., Hoa N.V. & Sorgeloos
cć bân thì Artemia sinh khøi thóa mãn yêu cæu P. (2010). Effect of different forms
để phát triển mût sø loài tôm cá, ngoài ra of Artemia biomass as a food source on survival,
Artemia còn là ngu÷n cung cçp khoáng vi lāČng, molting and growth rate of mud crab
(Scylla paramamosain). Aquaculture nutrition,
síc tø và enzyme hoät hóa cho con m÷i giúp
17: e549-e558.
tëng cāĈng sĆ thành lêp síc tø và hệ miễn dðch
Mann D.L., Asakawa T., Pizzutto M. & Keenan C.P.
Ċ đøi tāČng āćng nuöi, đåy cò thể là nguyên (2001). Investigation of an Artemia based diet for
nhân dén đến Artemia là thăc ën tøt cho sø đøi larvae of the mud crab Scylla serrata. Asian
tāČng nuôi. Fisheries Science. 14: 175-184.
38
- Huỳnh Thanh Tới, Lâm Tâm Nguyên, Nguyễn Thị Hồng Vân
Nguyễn Chung (2006). Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi Suprayudi M.A., Takeuchi T., Hamasaki K. &
ghẹ xanh, cua biển. Nhà xuất bản Nông nghiệp. Hirokawa J. (2002). Effect of Artemia feeding
Nguyễn Thanh Phương & Trần Ngọc Hải (2009). Giáo schedule and density on the survival and
trình kỹ thuật sản xuất giống và nuôi giáp xác, development of larval mud crab Scylla serrata.
Khoa Thủy sản, Trường Đại học Cần Thơ. 150tr. Fisheries Science. 68(6): 1295-1303.
Nguyễn Thị Hồng Vân, Trần Nguyễn Hải Nam, Trần Trần Ngọc Hải, Phạm Quang Vinh & Lê Quốc Việt.
(2018). Khía cạnh kỹ thuật và hiệu quả tài chính
Hữu Lễ & Nguyễn Văn Hòa (2010). Khả năng sử
của mô hình sản xuất giống cua biển (Scylla
dụng các loại sinh khối Artemia trong ương nuôi
paramamosain) ở Đồng bằng sông Cửu Long. Tạp
một số loài cá nước ngọt. Tạp chí Khoa học,
chí Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ. 54(Số
Trường Đại học Cần Thơ. 15a: 241-252.
chuyên đề: Thủy sản): 169-175.
Nguyễn Thị Ngọc Anh (2011). Sử dụng sinh khối Ut V.N., LeVay L. Nghia T.T. & Hanh T.T.H, (2007).
Artemia làm thức ăn trong ương nuôi các loài thủy Development of nursery culture techniques for the
sản nước lợ. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học mud crab Scylla paramamosain (Estampador),
Cần Thơ. 19b: 168-178. Aquaculture Research. 38: 1563-1568.
Stoneham T.R., Kuhn D.D., Taylor D.P., Neilson A.P., Van-Wormhoudt A. & Bellon-Humbert C. (1994).
Smith S.A., Gatlin D.M., Chu H.S.S & O’Keefe Crustacean fanning: the biological basis. In:
S.F. (2018). Production of omega-3 enriched Aquaculture. Biology and Ecology of Cultured
tilapia through the dietary use of algae meal or fish Species, (ed. By G. Barnabe). Ellis Horwood series
oil: Improved nutrient value of fillet and offal. in Aquacult and Fisheries Support. Ellis Horwood.
PLoS ONE. 13(4): 1-14. London. pp. 174-223.
39
nguon tai.lieu . vn