Xem mẫu

  1. Câu 1* :  Marketing xuất nhập khẩu là  gì? Sự  khác nhau cơ  bản giữa MKT nội  địa và     MKT XNK     ? MKT xuất nhập khẩu là hoạt động marketing nhằm giúp các doanh nghiệp xuất khẩu sản phẩm   ra thị trường nước ngoài. Sự khác nhau cơ bản giữa MKT nội địa và MKT XNK là : - MKT XNK không chỉ đối phó với 1 mà ít nhất là 2 nhóm môi trường - Phải nhận biết rõ  sự  khác biệt về  môi trường (Văn hóa, Kinh tế, Chính trị, Pháp luật,   Cạnh tranh...) - Hoạch định các chiến lược marketing phù hợp cho thị trường từng quốc gia và khu vực. Câu 3*:    ình bày thông tin sơ  cấp trong nghiên cứu thị  trường thế  giới      Tr   ? Ghi  địa chỉ  3    trang web cung cấp các thông tin về XNK của các quốc gia trên thế giới Nguồn thông tin sơ cấp: Là  thông tin do bản thân cty quốc tế  tự  thu thập trên thị  trường thế  giới, phương pháp thu thập   chính là: 1. Quan sát( Observation): là  phương pháp thu thập thông tin qua  đó  nhà  nghiên cứu tiến  hành  quan sát trực tiếp  đối tượng nghiên cứu  thông qua thiết bị  như  camera, máy ghi  âm… 2. Nghiên cứu thực nghiệm( Eperimentation): là phương pháp thích hợp nhất để thu thập các  thông tin về quan hệ cá nhân  quả bằng cách tác động  những thực nghiệm  khác nhau vào   các nhóm thử  nghiệm..Kiểm tra các yếu tố  ngoại lai và  kiểm tra sự  khác biệt của các   nhóm sau thực nghiệm. 3. Điều tra (survey): phương pháp này có thể thực hiện bằng hình thức phỏng vấn. • thứ nhất là phỏng vấn giữa nhà nghiên cứu và và đối tượng cần thu thập thông tin  về chủ đề nghiên cứu.  • thứ  hai là  phỏng vấn nhóm trong  đó  một nhóm các  đối tượng nghiên cứu và  nhà   nghiên cứu ngồi lại với nhau  để  làm rõ  một chủ   đề  nghiên cứu. ngoài ra còn  phỏng vấn qua điện thoại, qua internet và bằng “ Bảng phỏng vấn thư tín”.Để thu   thập thông tin sơ  cấp,  đòi hỏi phải xây dựng bảng câu hỏi phỏng vấn, một cách   khoa học và ngôn ngữ phù hợp với thị trường mục tiêu Các trang web: www.ttnn.com ,  www.intracen.org/marketanalysis,  http://www.vcci.com.vn/, http://brupt.com, www.wto Câu 6*:   ình bày về tiêu chuẩn hóa và thích nghi hóa sản phẩm quốc tế    Tr   ? Cho ví dụ minh      ọa    h  ? Vấn đề tiêu chuẩn hóa và thích nghi hoá thể ảnh hưởng tới việc tiêu thụ sản phẩm tại thị  trường  nước ngoài. Nó liên quan tới các quyết định về sản phẩm như: màu sắc, kích cỡ, chức năng, dịch   vụ, bao bì, …
  2. ­ Tiêu chuẩn hóa là việc đưa một sản phẩm cho nhiều thị trường nước ngoài, sản phẩn này có thể  là  loại sản phẩm được tiêu thụ  tại thị  trường trong nước của công ty.  Đây còn được coi là  chiến   lược sản phẩm toàn cầu (Global product strategy).Và thích hợp  với những sản phẩm :  Hi­Tech (Kỹ thuật cao)  Hi­Touch (Gần gũi với cá nhân)  Hi­Teach (Dễ lan truyền) Chiến lược này yêu cầu phải thỏa mãn hai tiêu chuẩn:  Thỏa mãn nhu cầu thị trường trong nước của nhà sản xuất.  Thỏa mãn được nhu cầu chung của thị trường nước ngoài.      Lí do tiêu chuẩn hóa:  Giúp nhà sản xuất tiết kiệm chi phí từ lợi thế qui mô.  Đồng thời,do vận chuyển và truyền thông phát triển,các thông tin về sp được nhiều người   biết &có thể tạo ra nhu cầu giống nhau đối vớisp. Trở ngại cho việc tiêu chuẩn hóa:  Rào cản về  môi trường tự  nhiên, văn hóa, kinh tế, cạnh tranh, chu kỳ  sống sản phẩm,   kênh phân phối và các qui định về pháp luật.  Hàng lương thức, thực phẩm rất khó tiêu chuẩn hóa. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chọn tiêu chuẩn hóa hay thích nghi hóa : + Cạnh tramh: Vị thế, đối thủ cạnh tranh.  + Thị trường : nhu cầu mua của khách hàng, lợi nhuận, sức mua. +Sản phẩm: lợi thế tiết kiệm từ quy mô, các quy định của chính phủ, loại sp. + Công ty: mục tiêu, nguồn lực, khả năng. VD: Khi xuất khẩu các sản phẩm của Việt Nam sang thị trường Hoa Kỳ ,ngoài việc in nhãn  ,tên sản phẩm …bằng tiếng Việt thì  nhà  sản xuất phải in nhãn hiệu, tên sản phẩm,hay  thông tin …bằng tiếng Anh. ­ Thích nghi hóa là việc công ty thiết kế và sản phẩm sản xuất sản phẩm theo nhu cầu riêng biệt   của từng cá nhân, từng tổ chức tại thị trường nước ngoài.  Thích nghi hóa bắt buộc: sp bị  bắt buộc tuân theo các qui  định của chính phủ, các  đặc  điểm của thị trường nước ngoài:ngôn ngữ, hệ thống đo lường… Vd: Nhiều sản phẩm của doanh  nghiệp Việt Nam phải tuân thủ theo các qui  định của thị   trường nước ngoài để có thể xuất khẩu như: cá tra, cá basa có những quy định riêng về an   toan thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu…  Thích nghi hóa tự nguyện: Công ty tự nguyện thay  đổi , điều chỉnh sản phẩm , làm cho   nó thích nghi , phù hợp với các đặc điểm của thị trường. Lý do thích nghi hóa :  Phù  hợp nhu cầu, ước muốn của khách hàng, thỏa mãn tốt nhất nhu cầu riêng của khách  hàng.
  3.  Thích nghi hóa sẽ  dẫn tới doanh số  bán hàng của sản phẩm tăng .Tuy nhiên, do chi phí   làm cho sản phẩm thích nghi cũng rất cao,nên khó có thể đạt được lợi nhuận cao. Câu 8*: Phân tích về  sự leo thang giá  cả  quốc tế  và  đề  xuất các giải pháp làm giảm sự leo   thang giá cả quốc tế? Sự leo thang giá cả quốc tế trong xuất khẩu là hiện tượng giá xuất xuất khẩu cao hơn giá ở  thị trường nội địa. Sự xuất hiện biến động giá cả là do: ­ Chi phí bán hàng khi xuất khẩu cao hơn khi bán ở thị trường nội địa • Thủ tục phức tạp • Khó khăn về ngôn ngữ • Khác biệt về tập quán thương mại • Kênh phân phối dài hơn sẽ cần nhiều nhà trung gian hơn ­ Khi bán hàng xuất khẩu phải có những chi phí tăng thêm như • Lập bộ chứng từ XK  • Phải đóng gói bao bì, chuẩn bị và thay đổi sản phẩm • Phải nộp thuế quan(thuế XK,thuế NK, thuế VAT, thuế TTĐB...) ­ Lạm phát ­ Tỷ giá hối đoái ­ Lãi suất : lãi suất tăng làm cho doanh nghiệp khi vay vốn để sản xuất XK phải trả lãi cao do đó   cũng làm cho giá cả sản phẩm xuất khẩu tăng Giải pháp làm giảm sự leo thang giá cả: ­ Giảm chi phí hàng hoá ­ Giảm thuế quan ­ Giảm chi phí phân phối  ­ Sử dụng khu thương mại tự do ­ Bán phá giá Câu12*:    ân tích các phương thức thâm nhập vào kênh phân phối ở nước ngoài    Ph   ? Cho ví    dụ minh họa Để thâm nhập vào kênh phân phối ở nước ngoài, cty quốc tế có thể sử dụng các hình thức sau: 1.   ênh khó thâm nhập: K   Cty quốc tế  mới thâm nhập thị  trường gặp khó  khăn trong việc thu hút thành viên kênh phân   phối. Trường hợp hợp này,: • Cty quốc tế kinh doanh hang tiêu dùng có thể sử dụng chiến lược kéo thông qua quảng cáo  sản phẩm  trực tiếp đến người tiêu dùng để tu hút khách hàng về phía kênh phân phối. • Cty quốc tế kinh doanh hàng công nghiệp thông qua văn phòng đại diện hoặc đại lý ở thị   trường  nước ngoài để thu hút khách hàng. 2.  Piggy backing:  
  4. Cty quốc tế  thâm nhập thị  trường thị  trường thế  giới kí  hợp  đồng với cty khác để  bán sản phẩm   cho cùng một phân khúc thị trường. Sản phẩm mang tên của cty quốc tế vẫn kiểm soát chiến lược   Marketing( định giá, định vị, quảng cáo). VD: Nhà sản xuất nước chấm của Nhật, Kikkoman đã quyết định dùng hình thức piggyback với   Delmonet nhằm đưa sản phẩm vào thị trường Mexico. 3.   ên doanh: Li   Bằng hình thức liên doanh với đối tác địa phương mà nhiều cty quốc tế đã thâm nhập thị trường  thế giới. Vd: Sản phẩm Pepsi­Cola và  Coca­Cola thâm nhập thị  trường Việt Nam trong giai  đoạn  đầu  thông qua hình thức liên doanh.  4.   à sản xuất trang thiết bị(OEM): Nh   Cty quốc tế không phải hình thành hệ thống phân phối của mình, mà  kí hợp đồng voiws cty  địa  phương để bán sản phẩm của mình nhưng dưới thương hiệu của cty địa phương. Các cty Việt Nam có thể áp dụng hình thức này để đưa sản phẩm thâm nhập thị trường thế giới.  Trên cơ sở phát triển kinh doanh mà tiến tới xây dựng phát triển, quảng bá thương hiệu toàn cầu. 5.   Mua lại cơ sở:  Cty quốc tế thâm nhập thị trường thế giới bằng việc mua lại cơ sở đang kinh doanh từ đó tiếp cận   ngay với hệ thống phân phối ở nước ngoài. Hình thức này đòi hỏi có một khoản vốn lớn để mua   lại cơ sở, nhưng kết quả kinh doanh thường tốt hơn là bắt đầu thành lập doanh nghiệp mới. 6.   ởi sự doanh nghiệp mới:  Kh   Nhà   đầu tư  thông qua việc thành lập doanh nghiệp mới  để  thâm nhập thị  trường nước ngoài.  Trong trường hợp này, vì  là  doanh nghiệp mới nên sẽ  gặp phải những thử  thách vế  môi trường  kinh doanh,về tập quán tiêu dùng...ở nước sở tại. Câu 14*:  ân tích những rào cản khi thực hiện xúc tiến quốc tế    Ph   ? Cho ví dụ minh họa cụ      ể    th   ?  Luật pháp :  Tại 1 số nước, chính phủ nghiêm cấm sử dụng tiếng nước ngoài trong các hoạt động xúc tiến VD : tại  Đức, nhà  QC có  thể  dùng tiếng Anh  để  giới thiệu  áo  đi mưa do Anh sản xuất,  nhưng nếu do Đức làm ra thì ko được như vậy Một số quy định khác có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng các hình thức và công cụ xúc tiến VD : tại  Úc, luật không cho phép nhập khẩu phim quảng cáo từ  nước ngoài,  ở   Úc chỉ  chiếu những phim QC di họ sản xuất Những quy định khác có thể ảnh hưởng đến loại hình xúc tiến được phép tiến hành  VD : Tại HQ, quảng cáo so sánh hai sản phẩm là không được phép Những rào cản luật lệ khác liên quan đến phân khúc thị trường VD : tại Hungary, luật QC cấm tất cả  các quảng cáo có  thể  gây hại sự  phát triển trí  tuệ,  tinh thần và thể chất của thanh thiếu niên và nhi đồng
  5.  Văn hóa : là  vấn đề  nhạy cảm,  ảnh hưởng rất lớn đến quá  trình xúc tiến tại các quốc   gia  Truyền thông MKT quốc tế : là sự truyền thông văn hóa tức là sự truyền thông từ một   người thuộc nền văn hóa đến một hay nhiều người thuộc một nền văn hóa khác  Ngôn ngữ : là phương tiện giao tiếp trong 1 nền văn hóa, thực hiện xúc tiến quốc tế là   thực hiện trên nhiều quốc gia, nhiều ngôn ngữ khác nhau. Sự khác biệt này ảnh hưởng  lớn với việc xúc tiến VD : ở hầu hết các nước như Bungari, Srilanca dấu hiệu lắc đầu có nghĩa là « vâng »  Tôn giáo : là một nhân tố ảnh hưởng đến thái độ của mọi người đối với việc mua sắm và   cách thức tiêu dùng VD : ở TQ có khoảng 18 triệu người theo đạo Hồi và họ kiêng ăn thịt heo do đó đài truyền hình   TQ không cho  đưa QC có  hình con heo và  những lời nói nhắc  đến con heo trong các chương   trình của đài để tránh căng thẳng không cần thiết với người Hồi giáo, do đó nếu muốn dự định   XK sang TQ cần chú ý điều này  Thị hiếu màu sắc VD : theo nghiên cứu khảo sát người dân của NB, TQ, HQ, Hoa Kỳ, cho rằng màu xanh là chất  lượng cao, màu đỏ thể hiện sự đam mê và gắn kết với sản phẩm,... Câu 17*:   ình bày tóm tắt nội dung chính của một kế hoạch MKT xuất khẩu Tr   Tóm tắt nội dung chính của kế hoạch Marketing xuất nhập khẩu.  I. Kế hoạch Marketing – Marketing plan   A. Mục tiêu Marketing – Marketing objectives 1. Những thị trường mục tiêu (mô tả cụ thể từng thị trường) –                         Target   makets (specific description of the market) 2. Doanh thu kì vọng năm 20­ Expected sale 3. Lợi nhuận kì vọng năm 20­ Profit expectations 4. Thâm nhập thị trường và chiếm lĩnh – Market penetration and coverage    B. Tiêu chuẩn hóa và thích nghi hóa sản phẩm – Product adaptation or modification 1. Phần lõi – Core component 2. Phần đóng gói – Packaging component 3. Phần dịch vụ hỗ trợ ­ Services component   C. Xúc tiến hỗn hợp( promotion mix)           1. Quảng cáo – Advertising         a. Mục đích – Objetives         b. Truyền thông hỗn hợp – Media mix        c. Thông điệp – Message         d. Các chi phí – Costs            2. Xúc tiến bán hàng – Sales promotions        a. Mục đích – Objectives  
  6.        b. Phiếu thưởng – Coupons         c. Phần thưởng – Premiums        d. Chi phí – Cost            3. Bán hàng cá nhân – pertional selling           4. Những phương thức xúc tiến khác – other promotional methods D. Phân phối – Distribution Phân phối từ nơi sản xuất tới nơi đến – From origin to destination 1. Lựa chọn cảng – Port selection a. Cảng đi – origin port b. Cảng đến – Destination port 2. Lựa chọn phương thức – mode selection   Điểm thuận lợi và  bất lợi của từng phương thức – Advantages/ disadvantages of each  mode a. Đườngsắt – Railroads  b. Vận chuyển hàng không – Air carriers c. Vận chuyển đường biển – Ocean carriers d. Vận chuyển Motor – Motor carriers 3. Đóng gói – Packing            a. Quy định bao gói và ghi nhãn – Marking and labeling regulations           b. Côngtenơ – Containerization            c. Chi phí – Costs   4. Các chứng từ cần thiết – Documentation requeired   a. Vận đơn đường biển – Bill of lading   b. Biên lai của ga đến – Dock receipt   c. Vận đơn hàng không – Air bill   d. Hoá đơn thương mại – Commercial invoice e. Hóa đơn bán lẻ ( Pro forma invoice) f. Giấy xuất khẩu đường biển – Shipper’s export declaration g. Giấy chứng nhận xuất xứ ­ Statement of origin    h. Các chứng từ đặc biệt – Special documentation 5. Bảo hiểm – Insurane claims 6. Hãng vận chuyển – Freight ferwarder E. Kênh phân phối (phân tích vi mô) – Chanels of distribution(micro analysis) 1.Bán lẻ ­ Retailers               a. Loại và số lượng cửa hàng bán lẻ ­ Type  and number of retail stores             b. Đánh dấu cho các sản phẩm bán lẻ ở từng loại hình cửa hàng bán lẻ ­ Retail  markups  for products in each type of retail store             c. Phương pháp hoạt động cho từng loại (tiền mặt / tín dụng) – methods of operation for  each type (cash/ credit)
  7.             d. Quy mô hoạt động đối với từng loại (nhỏ / lớn) – Scale of operation for each  type( small/ large) 2. Trung gian bán sĩ – Wholesale middlemen             a. Loại và số lượng trung gian bán sĩ – type and munber of wholesale middlemen             b. Đánh dấu cho giai cấp các sản phẩm theo từng loại – Markups for class of products by  each type             c. Phương pháp hoạt động cho từng loại (tiền mặt / tín dụng) – Methods  of operation for  each type (cash/ credit)             d. Quy mô hoạt động (nhỏ / lớn) – Scale of operation ( small/ large) 3. Đại lý xuất nhập khẩu – Import/export agents 4. Nhà kho – Warehousing              a. Loại – Type              b. Vị trí – Location F. Định giá – Price determination 1. Chi phí gửi hàng – Cost of the shipment of goods 2. Chi phí vận chuyển – transportation costs 3. Chi phí làm hàng – Handing expenses            a. Phí cầu tàu – Pier charges            b. Phí thuế bến tàu –Wharfage fees            c. Phí bốc xếp – Loading and unloading charges 4. Chi phí bảo hiểm – Insurane costs 5. Thuế hải quan – Customs duties 6. Thuế nhập khẩu và thuếGTGT – Import taxes and value­added tax 7. Bán buôn và bán lẻ đánh dấu và giảm giá – Wholesale and retail markups and discounts 8. Tổng lợi nhuận của công ty – Company’s gross margins 9. Bảng giá bán lẻ ­ Retail price G. Điều khoản bán hàng – Terms of sale 1. Giá EX works, FOB, FAS, C & F, CIF 2. Ưu điểm / nhược điểm của mỗi loại giá – Advantages/disadvantages of each  H. Phương pháp thanh toán – Methods of payment 1. Thanh toán trước bằng tiền mặt – Cash in advance 2. Mở tài khoản – Open accounts 3. Ký gửi bán hàng – Consignment sales 4. Hối phiếu – Sight, time, or date drafts 5. Thư tín dụng – Letters of credit II.  Báo cáo tài chính và ngân sách – Pro forma financial statements and budgets A. Ngân sách Marketing – Marketing budget
  8. 1. Chi phí bán hàng  ­ Selling expense 2. Chi phí quảng cáo, xúc tiến – advertising /promotion expense 3. Chi phí phân phối – Distribution expense 4. Chi phí sản phẩm – Product cost 5. Các chi phí khác – Other costs B. Báo cáo lợi nhuận và phí tổn hàng năm (năm đầu tiên và năm thứ năm) – Pro forma  annual profit and loss statement( first year and fifth year) III. Nguồn lực cần có – Resource requirements A. Tài chính – Financs  B. Cá nhân – Personel  C. Sản lượng sản xuất – Production capacity IV. Tóm tắt văn bản hướng dẫn – Executive summary V. Các nguồn thông tin – Sources of information Câu 2 :   ân tích môi trường MKT quốc tế ảnh hưởng đến chiến lược MKT quốc tế   Ph   ? Cho      í dụ minh họa    v  ?   ả lời   Tr  : Những môi trường marketing quốc tế ảnh hưởng tới chiến lược marketing quốc tế gồm:  - Môi trường kinh tế­ tài chính - Môi trường văn hóa  - Môi trường chính trị ­ pháp luật  - Môi trường cạnh tranh  - Môi trường công nghệ 1. Môi trường kinh tế ­ tài chính a/ Dân số - Dân số phản ánh quy mô thị trường. - Sự phân bố về lứa tuổi và địa lý cũng ảnh hưởng rất nhiều đến hành vi mua. Khách hàng   luôn có những nhu cầu  và sức mua khác nhau đối với cuộc sống của họ. Ví  dụ: quốc gia  đang phát triển có  khoản 40% trong  độ  tuổi 0­14 mà  nhóm này thường  phụ thuộc vào gia đình không có quyền quyết định về chi tiêu. Ở Tây Âu thì ngược lại có  khoản 25%số dân từ 0­14 tuổi. Các yếu tố này cho thấy rằng hai quốc gia có số dân tương   tự nhau không những có sự khác biệt về tiềm năng thị trường mà còn sự khác nhau về nhu   cầu hàng hóa và dịch vụ. Vì thế nhà quản trị cần đưa ra chiến lược phù hợp với từng quốc   gia khác nhau. b/ Thu nhập: - Thu nhập bình quân  đầu người là  chỉ  tiêu phản  ánh nhu cầu và  hành vi mua sắm của  khách hàng về hàng tiêu dùng. - Thu nhập chỉ ra quy mô của thị trường là chit tiêu GDP. Chỉ tiêu này là chỉ dẫn tiềm năng   đối với hàng hóa công nghiệp.
  9. c/ Tình hình sản xuất, sản lượng của quốc gia đó về từng mặt hàng cụ thể:  Tình hình sản xuất và  sản lượng của từng mặt hàng cụ  thể  sẽ  cho ta thấy  được xu hướng xuất   nhập khẩu của quốc gia  đó  từ   đó  công ty có  thể   đưa ra  được chiến lược  áp dụng cho thị  trường   này. d/ Tỷ giá hối đoái và sự biến động của nó, tình hình lạm phát e/ Cơ sở hạ tầng f/ Mức độ đô thi hóa g/ Mức độ hội nhập của quốc gia 2. Môi trường văn hóa Các yếu tố thuộc môi trường văn hóa là ngôn ngữ , phong tục tập quán, tôn giáo, giá trị thái độ,  giáo dục, quan niệm về gia đình và xã hội. Văn hóa ảnh hưởng đến hành vi và thái độ của khách hàng tạo ra các phân khúc thị trường khác   nhau và yêu cầu một chiến lược marketing riêng biệt.  => Vì vậy các chiến lược sản phẩm, quảng cáo, phân phối phải xem xét yếu tố văn hóa của quốc  gia mà công ty thâm nhập. 3. Môi trường chính trị pháp luật  ­ Một môi trường chính trị  tiêu cực sẽ  ảnh hưởng  đối với công ty trên thị  trường nước ngoài, có  thể hạn chế chương trình marketing hay dây chuyền  sản phẩm. Nó cũng có thể gây khó khăn cho   việc xin giấy phép hay việc chuyển lợi nhuận và cũng có thể tạo nên sự tẩy chay.  => Do đó nhà quản trị marketing quốc tế cần nghiên cứu môi trường chính trị như một phần thiết  yếu trong việc hoạch định và đưa ra chiến lược marketing. ­ Các quốc gia  đều có  những luật lệ  hay những quy  định  ảnh hưởng   đối với chiến lược 4P của   hàng hóa. Ví dụ : Trong một số quốc gia quảng cáo trên radio và tivi bị cấm,  nhiều quốc gia có quy định  về việc quảng cáo dược phẩm, một số quốc gia khác lại đưa ra những quy định quảng cáo trong   rạp chiếu bóng. 4. Môi trường cạnh tranh Khi thâm nhập thị trường nước ngoài, công ty cần quan tâm đến:  Hình thức cạnh tranh về sản phẩm có thể diển ra tại thị trường nước sở tại.  Phân tích lực lượng cạnh tranh: đối thủ cạnh tranh chính, mục tiêu của họ, phân tích   điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, đe dọa của đối thủ cạnh tranh. Chiến lược kinh doanh của đối thủ cạnh tranh  Trên cơ  sở  nghiên cứu môi trường cạnh tranh, các công ty sẽ  hoạch  định chiến lược marketing,  chiến lược cạnh tranh một cách phù hợp.  5. Môi trường công nghệ  Việc áp dụng các công nghệ mới giúp các công ty quốc tế tạo ra sản phẩm mới và làm tăng sức   cạnh tranh trên thị trường. Tuy nhiên, những thay đổi về mắt công nghệ không phải lúc nào cũng  nhận được sự ủng hộ của người tiêu dùng. 
  10. =>Vì vậy người làm marketing phải nắm được những thay đổi của môi trường công nghệ để đưa   ra chiến lược marketing phù hợp, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của con người cũng như cảnh giác đối  với thái độ chống đối từ người tiêu dùng. Câu 4:  Phân tích các phương thức khác  để  thâm nhập thị  trường thế  giới từ  sản xuất  trong nước? Có 2 hình thức:Xuất khẩu trực tiếp và xuất khẩu gián tiếp. 1/Xuất khẩu gián tiếp (Indirect Exporting): Không đòi hỏi có sự tiếp xúc giữa người mua nước ngoài và người xuất khẩu trong nước. a) Công ty quản trị xuất khẩu (Export management company­EMC) • Là công ty thực hiện việc quản trị xuất khẩu cho công ty khác. • Nhà XK nhỏ thường thông qua EMC để XK sản phẩm. • EMC thực hiện việc XK với danh nghĩa của nhà sản xuất xuất khẩu. • EMC hưởng hoa hồng từ nhà sản xuất . b) Khách hàng nước ngoài (Foreign buyer): • XK thông qua các nhân viên của công ty nhập khẩu nước ngoài. • Các doanh ngiệp cần tìm hiểu kỹ khách hàng để thiết lập mối quan hệ. c) Nhà ủy thác xuất khẩu (Export Commission House): • Đại diện cho người mua nước ngoài cư trú trên nước của nhà xuất khẩu. • ECH hành động vì lợi ích của người mua . • Việc vận chuyển hàng hóa và đảm bảo thanh toán do ECH đảm nhận. • Người mua trả tiền ủy thác d) Môi giới xuất khẩu (Export Broker): • Thực hiện chức năng liên kết giữa nhà xuất khẩu và nhập khẩu. • Được thực XK ủy nhiệm và trả hoa hồng.    e) Hãng buôn xuất khẩu ( Expoty Merchants): • Thường đóng tại nước xuất khẩu. • Mua hàng của người chế biến hoặc của nhà xuất khẩu ,thục hiện các ngiệp vụ xuát khẩu để  đảm bảo tiến trình XK. • Hãng buôn xuất khẩu chịu mọi rủi ro liên quan đến xuất khẩu. 2)Xuất khẩu trực tiếp (Direct Exporting): Doanh nghiệp trực tiếp bán sản phẩm của mình ra nước ngoài .Hình thức này thích hợp với doanh  nghiệp thông thạo nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu  a)Tổ chức xuất khẩu trong nước của doanh nghiệp : •   ộ  phận xuất khẩu  :Trực thuộc phòng kinh doanh .Gồm 2 bộ  phận chính :bộ  phận kinh  B   doanh trong nước và bộ phận xuất khẩu.Cơ cấu tổ chức phù hợp với doanh nghiệp mới xuất   khẩu và kim ngạch xuất khẩu chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong kết quả kinh doanh.
  11.   òng xuất khẩu :Trực tiếp thực hiện các ngiệp vụ xuất khẩu từ tìm tiếm thị trường , khách   Ph   • hàng đến tổ chức soạn thảo ,chuẩn bị các khâu ký kết hoạt động xuất khẩu và thực hiện hợp   đồng .Tổ chức này thường thấy ở các doanh nghiệp vừa và nhỏ . •   ông ty con(công ty chi nhánh)xuất khẩu:Khi công ty có  quy mô  xuất khẩu lớn ,sẽ  xuất  C   hiện công ty con  đảm nhận công việc xuất khẩu trực thuộc công ty mẹ  .Có  quyền tự  chủ   nhất  định theo phân cấp của công ty mẹ  .Cách tổ  chúc này tạo  điều kiện cho công ty con  chủ động tìm thị trường ,khách hàng và thực hiện đơn đặt hàng. b)Kênh phân phối nước ngoài: •  Chi nhánh bán hàng (Foreign sales branch) :    Thực hiện chức năng bán hàng ở nước ngoài .  Có điều kiện tiếp xúc trục tiếpvới thị trường nước ngoài .  Được hình thành ở những thị trường có tiềm năng. •  Kho bán hàng ở nước ngoài (Storage or warehousing facilities) :    Vừa là nơi dự trữ ,vừa là nơi bán hàng .  Thường bố trí ở trung tâm phát luồng hàng cho cả khu vực của thị trường nước ngoài. •   ông ty con xuất khẩu (Foreign sales subsidiar) : C    Hình thành ở những thị trường tiềm năng xuất khẩu.  Có  quyền tự  chủ  cao hơn trong ký  kết và  thực hiện hợp  đồng bán hàng so với công ty chi   nhánh .  Giá bán giữa công ty con và công ty mẹ theo giá chuyển giao. c)  Đại   lý   và   nhà   phân   phối   ở   nước   ngoài  (Foreign   based   distributors   and   agents/  representatives): •   i lý :là đại diện của công ty ở nước ngoài ,bán hàng theo quy định của doanh ngiệp trong nước   Đạ   và được hưởng hoa hồng. •   à phân phối: là 1 tổ chức kinh doanh độc lập với thương hiệu của mình và chịu trách nhiệm về   Nh   kết quả tài chính.Có quyền đối với hàng hóa của nhà xuất khẩu. Hưởng chiết khấu thương mại. Câu 5:   ân tích các thành phần sản phẩm quốc tế để thích nghi hóa? Ph   Việc tham gia vào hoạt  động thương mại quốc tế  là  một xu thế  bắt buộc,   một yêu cầu khách  quan, mà khi tham gia vào mậu dịch thế giới, doanh nghiệp nên nghiên cứu tốt khách hàng để tổ   chức sản xuất và bán hàng phù hợp với yêu cầu của khách hàng. Các Thành phần sản phẩm có thể thực hiện thích nghi hóa : • Phần lõi (Core component) • Bao bì ( Packaging component)  Phân biệt (Visibility):bao bì  cần phải dễ  dàng phân biệt  được với bao bì  của  đối  thủ cạnh tranh :kích cỡ, mẫu mã, màu sắc,…  Thông tin (Information): bao bì có thể nhanh chóng cung cấp đầy đủ các thông tin  cho khách hàng về sản phẩm: tên sản phẩm, khối lượng, hạn sử dụng, hướng dẫn  sử dụng…
  12.  Hấp dẫn (Emotional impact):bao bì cần được thiết kế tạo ấn tượng ưu thích trong   tâm trí của khách hàng: thiết kế đẹp, màu sắc…  Bảo vệ (Workability): bao bì phải bảo đảm chức năng bảo vệ sản phẩm: chất liệu   bao bì, thiết kế bao bì… • Dịch vụ hỗ trợ ( Support services component)  Hướng dẫn sử dụng   Bảo hành   Trợ giúp lắp đặt   Dịch vụ sau bán   Phụ tùng thay thế Câu 7:   ân tích các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến chiến lược định giá quốc tế    Ph   ? Cho ví dụ      minh họa     ? Định giá cho một sản phẩm có thể là chìa khóa để dẫn tới thành công hay thất bại. Vì vậy  cần xem xét đến các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến chiến lược định giá Quốc Tế. + Các yếu tố bên trong: _Chi phí: Chi phí  thường là  một yếu tố  cơ  bản trong việc  định giá  .Chi phí  giúp xác  định  một   mức giá sàn (price floor) • Chi phí sản xuất: Đối với chi phí sản xuất thì cần quân tâm đến các yếu tố như lao động,  nguyên vật liệu, thiết bị máy móc,… • Chi phí vận tải : Đối với Thương mại Quốc tế  thường  đòi hỏi việc vận chuyển hàng qua  những  đoạn  đường dài .Vì  một phương thức vận tải phụ  thuộc  đáng kể  vào lượng năng   lượng tiêu thụ, Chi phí vận tải trở thành vấn đề quan tâm lớn của các công ty Quốc tế. • Thuế  quan : Khi sản phẩm  được vận chuyển ra khỏi lãnh thổ  một quốc gia phải chi một  khoản thuế quan gọi là thuế  xuất khẩu (trừ những trường hợp quốc gia đó áp dụng chính  sách khuyến khích xuất khẩu và đối với những mặt hàng cụ thể). Thuế quan có thể tác động đáng kể tới giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng . VD: Sp của công ty khi gia nhập vào thị trường Mỹ Trường hợp không được hưởng ưu đãi   về thuế thì công ty phải định mức giá cho sản phẩm cao và bao gồm cả thuế và ngược lại   nếu được hưởng ưu đãi thì mức giá cho một đơn vị sản phẩm khi đến tay người tiêu dùng . • Thuế nội địa đánh vào sản phẩm nhập khẩu: Tác động rất lớn vào giá của sản phẩm . VD: Như thuế VAT­Thuế giá trị gia tăng  + Các yếu tố bên ngoài : • Nhu cầu trên thị trường : ­ Tất cả các khách hàng đều cân nhắc giá  cả của sản phẩm và dịch vụ do đó trước khi định  giá,   nhà marketing phải hiểu được mối quan hệ gữa giá cả và mức nhu cầu trên thị trường đối với sản  phẩm của mình. Vd: Cty Isuzu của Nhật đã tăng giá các loại xe thể  thao và xe tải nhẹ tại thị trường Mĩ Sức mua  xe Isuzu đã tăng hơn 6% so với một năm trước, trong khi sức mua các sản phẩm cạnh tranh sản 
  13. xuất tại Nhật tất cả đều giảm. Vì những người tiêu dùng ở Mỹ dường như thích Isuzu hơn những   sản phẩm của các  đối thủ  cạnh tranh khác,  điều này có  thể  nói rằng cty  đã  có  quyết  định  đúng   trong việc tăng giá để tận dụng cơ hội đó. => Giá cao hơn là do nhu cầu tăng cao. • Tình hình cạnh tranh  Điều  kiện cạnh tranh giúp xác định giá thực tế trong phạm vi giữa giữa giá  trần và  giá sàn một   cách hợp lý. Nhân tố  này  đòi hỏi cty xuất khẩu phải xác  định hình thái thị  trường, xác  định số  lượng và  bản   chất các đối thủ cạnh tranh hiện tại và tiềm năng.Đồng thời cty cũng phải hiểu biết chính sách giá  cả  của các  đối thủ  cạnh tranh và   đánh giá  khả  năng phản  ứng và  hành vi của họ  trước những   chính sách thương mại của cty.  • Những ảnh hưởng chính trị / pháp luật ­ Các yếu tố chính trị­ pháp luật đóng vai trò chủ yếu trong việc hạn chế sự tự do của cty khi định   giá hoàn toàn dựa trên cơ sở những cân nhắc về ktế.  Các nhà  quản trị  có  trách nhiệm  định giá  vẫn luôn luôn tính  đến luật chống bán phá  giá, thuế   quan, hạn chế nhập khẩu,…  ­ Chính phủ một số nước sẽ  không cấp giấy phép nhập khẩu nếu ho cảm thấy giá  quá  cao hoặc   giá quá thấp. Đôi khi các chính phủ sử dụng những hướng dẫn định giá như là tiêu chuẩn để cung   cấp ngoại tệ cho nhập khẩu. ­Khi chính phủ can thiệp vào thị  trường tiền tệ, tình hình cạnh tranh sẽ thay đổi. Nếu chính phủ   phá giá đồng tiền thì nhà xuất khẩu ở thị trường kia phải giảm giá để cạnh tranh với nhà sản xuất   ở trong nước. Câu 9 : Trình bày tóm tắt các giai đoạn của quy trình định giá quốc tế Gồm có 5 bước 1. Phân tích tổng thể thị trường Các yếu tố  chủ  yếu là  nhu cầu,sự  cạnh tranh và  các luật lệ  của chính phủ  nhằm xác  định thị  trường mục tiêu và  nhận dạng  khách hàng tiềm năng, kết hợp với việc phân tích tình hình cạnh  tranh và những yếu tố chính trị,pháp luật, có thể xác định khả năng cạnh tranh trên thị trường 2. Xem xét các thành phần marketing mix Cần xem xét chiến lược định giá trong mối quan hệ với các chiến lược của marketing mix: chiến  lược sản phẩm, chiến lược phân phối và chiến lược xúc tiến  Chiến lược sản phẩm: nhà quản trị phải quan tâm đến thị hiếu người tiêu dùng và  phải đánh giá sản phẩm trên cơ sở chất lượng và những ảnh hưởng khác liên quan   đến giá mà người tiêu dùng sẵn sàng trả, cũng như khả năng thay thế của các sản  phẩm cạnh tranh  Chiến lược phân phối: Việc lựa chọn kênh phân phối, mối liên hệ giữa đại diện ở  nước ngoài hay người bán hàng  ở  nước ngoài,  ưu  điểm của sản phẩm, dịch vụ  phục vụ khách hàng là những nhân tố quyết định mức giá mà người tiêu dùng sẵn   sàng trả.
  14.  Chiến lược xúc tiến :Các hoạt  động truyền thông (như  quảng cáo, khuyến mãi,  bán lẻ…) phải được tiến hành để cung cấp cho khách hàng các hoạt động  khuyến  mãi quốc tế  góp phần hình thành nên giá sàn; giá trần.  3. Lựa chọn chính sách định giá  Giá sản phẩm được quyết định tùy thuộc vào mục tiêu chính sách định giá của công ty. Mục tiêu   chính sách định giá của công ty có thể được xem xét theo hai quan điểm:  - Định giá là công cụ tích cực để hoàn thành mục tiêu marketing - Định giá là một yếu tố không thay đổi trong một quyết định kinh doanh vụ của bạn 4. Xác định chiến lược định giá Trên cơ  sở  mục tiêu của chính sách  định giá, công ty này sẽ  xác  định chiến lược  định giá  phù   hợp. chiến lược này nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra trong một giai đoạn nhất định. 5. Định mức giá cụ thể Khi định một mức giá cụ thể cho xuất khẩu, mức giá đó liên quan đến: Đồng tiền báo giá • Điều kiện thương mại • Câu10:  Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quy định một mức giá cụ thể trong tiến trình    nh giá quốc tế   đị   ? Cho ví dụ minh họa   Các yếu tố ảnh hưởng đến quy định mức giá cụ thể trong tiến trình định giá quốc tế: Đồng tiền báo giá:  việc sử  dụng  đồng tiền nào phụ  thuộc vào một số  yếu tố:  • mong muốn của nhà  nhập khẩu, tỉ  giá hối đoái thực tế  (cố định hay thả  nổi), khả  năng tự do  chuyển đổi của đồng tiền, những đồng tiền sẵn có ở nước nhập khẩu và những chính sách của   chính phủ Ví  dụ: cuộc khủng hoảng tiền tệ  tháng 9 năm 1992  đã  giúp nhiều công ty  ở  Anh, Phần Lan và   Tây Ban Nha hưởng lợi. Với mức giảm giá đồng tiền vào khoảng 20%, các nhà sx ở những quốc   gia này sản xuất các sản phẩm như  ôtô  của Nhật Bản  ở Anh đã  thu  được lợi nhuận rất lớn từ  sự  kiện này Điều kiện thương mại:  • Việc sử dụng đk thương mại là quan trọng không những đối với việc xác định trách nhiệm và rủi   ro của nhà xuất khẩu kết thúc ở đâu mà còn xác định những chi phí mà nhà xuất khẩu phải chịu. Khi lựa chọn điều kiện thương mại, nhà XK cần xem xét những yếu tố sau - Khả năng có những thông tin cần thiết cho việc tính toán chi phí - Nhu cầu của nhà XK về đồng tiền - Nhu cầu của nhà  NK có  những bảng giá  từ  nhiều nhà  cung cấp  để  có  thể  so sánh ( là   nguyên nhân lựa chọn CIF và CIP) - Vấn đề chuyển đổi đồng tiền. - Những quy định của chính phủ nhập khẩu
  15. Ví dụ:   đk FOB thường được sử dụng vì người mua trả phí chuyên chở bằng đồng bản tệ. Tuy  nhiên nếu người chuyên chở không có quốc tịch ở nước người mua thì vấn đề chuyển đổi đồng  tiền sẽ phát sinh Câu 11: Trình bày tóm tắt các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn kênh phân phối quốc tế? Những yếu tố ảnh hưởng đến việc  lựa chọn kênh phân phối quốc tế : 1.   ôi trường kinh doanh khác nhau: M   Giữa các quốc gia khác biệt về văn hóa­ xã hội, điều kiện chính trị pháp luật, phong tục tập quán,   thói quen tiêu dùng… Do đó, cty quốc tế phải điều tra, xác định hệ thống phân phối phù hợp với  điều kiện thay đổi môi trường của mỗi quốc gia, phù hợp bối cảnh thị trường mục tiêu => Các thị   trường khác nhau phải có hệ thống phân phối khác nhau. 2.   ảng cách địa lý: Kho   Khi xa thị  trường , các cty quốc tế  xuất nhập khẩu khó  có  thể  bẳt kịp thông tin thị  trường, làm   hạn chế rất nhiều trong việc xử lý thông tin và ra quyết định kinh doanh. => Vì vậy, các cty quốc   tế phải lựa chọn phương thức phân phối phù hợp với khả năng tiềm lực của mình, đảm bảo quản  lý tốt hệ thống phân phối.  3.   c điểm sản phẩm:  Đặ   Tùy thuộc vào đặc  điểm của sản phẩm mà  cty quốc tế  chọn kênh phân phối cho thích hợp.Việc   lựa chọn đó thường dựa vào đặc tính lý, hóa của sản phẩm: • Đối với sản phẩm dễ bị hư hỏng: phân phối nhanh và bảo đảm điều kiện bảo quản tốt , cty  quốc tế chọn kênh phân phối ngắn trực tiếp. • Đối với sản phẩm có kĩ thuật cao: phải có kênh chuyên biệt và có dịch vụ sau bán hàng 4.   ả năng của công ty quốc tế: Kh   Đây là nhân tố chủ quan của cty quốc tế quyết định hệ thống phân phối. Khả  năng tài chính, tổ  chức , nguồn nhân lực, trình  độ  khoa học kỹ  thuật, khả  năng cạnh tranh   của cty quốc tế yếu kém thì việc chọn kênh phân phối sẽ gặp nhiều trở ngại khó khăn. => Vì vậy,   quyết  định phân phối phải dựa vào tiềm năng của mình về  tài chính, nhân sự  và  năng lực cạnh  tranh… Câu 13:  Phân tích các yếu tố  của môi trường Kinh tế, Văn hóa, Luật pháp tác  động  đến  chiến lược quảng cáo quốc tế? Môi trường kinh tế: • Dân số: là mối quan tâm đầu tiên của các công ty quốc tế khi bắt đầu nghiên cứu một thị   trường. khoảng ¼ quốc gia trên thế giới có dân số 10 triệu, một thị trường tiềm năng đối  với các công ty quốc tê. Có hai khía cạnh về dân số đáng  chú ý:  Sự phân bố về lứa tuôi  Phân bố về địa lý hoặc mật độ dân số. • Thu nhập:các nhà  marketing  đặc biệt quan tâm  đến mức thu nhập bình quân  đầu người  vì   đó  là  chỉ  tiêu phản  ánh nhu cầu tiêu dùng và  hành vi mua sắm của khách hàng. Thu  nhập còn chỉ ra quy mô thị trường là chỉ tiêu GDP 
  16. Tình hình sản xuất và sản lượng của quốc gia đó về từng mặt hàng cụ thể: khi nghiên  • cứu thâm nhập vào một quốc gia nào, các cty quốc tế  cần phải nghiên cứu tình hình sản   xuất của quốc gia  đó  về  từng mặt hàng cụ  thể  có  liên quan  đến sản phẩm KD của cty.  Điều này ảnh hưởng đến việc NK hoặc XK sp, xu hướng XK quốc gia. • Tỷ giá hối đoái và sự biến động của nó, tình hình lạm phát • Cơ sở hạ tầng: Hệ thống thông tin liên lạc, giao thông VT, khả năng giải phóng phương   tiện các sân bay, bến cảng…. tất cả đều rất quan trọng trong việc ra quyết định có nên lựa  chọn thị trường quốc gia đó hay không của một cty quốc tế. • Mức độ  đô thị  hóa: các nhà  marketing quốc tế  thực hiện nhiệm vụ  ở những nơi có  mức  đô thị hóa cáo sẽ dễ dàng hơn so với những nơi mà mức độ đô thị hóa thấp. • Mức độ hội nhập của quốc gia: cần xem xét mức độ hội nhập của quốc gia chủ  nhà để  có  chiến lược marketing quốc tế  phù hợp vì mỗi hình thức hội nhập ảnh hưởng đến hoạt   động cụ thể của hoạt động marketing ở nước ngoài Môi trường văn hóa: • Ngôn ngữ: là một phương tiện giao tiếp trong một nền VH. Sự khác biệt ngôn ngữ có ảnh   hưởng  đối với nhiều thông tin trong marketing, sự   đa dạng về  ngôn ngữ  chi phối các nỗ  lực marketing quốc tế. • Tôn giáo, giá trị và thái độ: ảnh hưởng đến thái độ của mọi người đối với việc mua sắm  và cách thức tiêu dùng. • Giáo dục: GD có tác động chính đến việc người tiêu dùng nhận thức ra sao về những kỹ   thuật marketing, các cty quốc tế  cần có sự nhạy cảm về những khác việt VH và sử dụng   chúng trong việc khai thác nguồn nhân lực • Gia đình: có vai trò quan trọng như là một đơn vị tiêu thụ. • Tổ chức xã hội: mỗi quốc gia đền có một tổ chức XH thống nhất. Môi trường chính trị pháp luật:  Sự bất ổn về chính trị sẽ tạo nên một thị trường rủi ro cho việc kinh doanh, một môi trường chính  trị tiêu cực sẽ tạo ra những ảnh hưởng khác nhau đối với cty trên thị trường nước ngoài. Nó có thể  hạn chế chương trình marketing hay dây chuyền sp, cũng có thể gây ra những khó khăn cho việc  xin giấy phép hay việc chuyển lợi nhuận và  nó  cũng có  thể  dẫn  đến sự  tẩy chay. Do  đó  trong   chiến lược marketing quốc tế  cần phải nghiên cứu môi trường chính trị  như  là  phần thiết yếu   trong hoạch đinh marketing. • Pháp luật: nội dung chính khi nghiên cứu môi trường pháp luật.  Mức độ kiểm soát của chính phủ xề XNK và các mặt có liên quan  Các điều ước mà quốc gia đó đã ký kết  Hàng rào thuế quan  Hệ  thống pháp luật chi phối trực tiếp trong KD: luật chống bán phá  giá, luật chi  phối trong quảng cáo, khuyến cáo….. Câu 15  : Phân tích những quyết định quan trọng trong quảng cáo quốc tế       ? 
  17. Các quyết định quảng cáo :  + Xác định mục tiêu quảng cáo.   + Quyết định thông điệp quảng cáo  + Lựa chọn thông điệp quảng cáo  + Xác định thời gian nỗ lực ngân sách cần có . •   ác  định mục tiêu quảng cáo:  Mục tiêu quảng cáo luôn bị  chi phối bởi các yếu tố  thị  X   trường mục tiêu về định vị và về Marketing mix. Thị  trường trong Marketing quốc tế  là  những quốc gia khác nhau, những châu lục hay khu   vực khác nhau bao gồm những yếu tố đặc thù khác nhau như kinh tế văn hóa chính trị địa lý   xã hội… chính vì thế mục tiêu của Marketing sẽ có sự khác biệt trong từng thị trường. •  Quyết định thông điệp quảng cáo: là chọn quảng cáo chuẩn hóa cho nhiều nước hay thích     nghi hóa quảng cáo cho mỗi thị trường. Trong Marketing luôn tồn tại hai quan điểm trái ngược nhau :  ­ Quan  điểm thứ nhất: Những nhu cầu cơ bản ngày nay vượt qua những biên giới về   địa   lý, quốc gia và  văn hóa do  đó  bất kỳ  sự  khác biệt nào giữa các nước. Những giá  trị  và  cách sống của con người ở những quốc gia khác nhau có thể tương tự nhau.  ­ Quan điểm thứ hai: bản chất của con người giống nhau tại nhiều nơi nhưng nhu cầu khác  nhau  điều này có  nghĩa rằng con người không thể  thỏa mãn bằng những sản phẩm như  nhau hay cách thuyết phục và tiếp cận giống nhau. => Chính vì vậy việc trung hòa hai quan điểm này là một vấn đề khó khăn khi đưa ra một   thông điệp quảng cáo •   ựa chọn phương tiện   có  sự  khác nhau  ở  mỗi nước. Thói quen hay tập quán nghe nhìn  L   : của người dân trong một quốc gia cũng là một yếu tố  tác động đến hiệu quả của phương   tiện quảng cáo. Chính vì thế nhà làm Marketing quốc tế cấn phải chú ý quan tâm nghiên  cứu về sự phát triển của lĩnh vực truyền thông trong mỗi quốc gia.  •   ời gian nỗ lực, ngân sách: Mỗi một chiến lược quảng cáo sẽ  đòi hỏi những yếu tố như  Th   thời gian sự  nỗ  lực và  ngân sách hoàn toàn khác nhau. Với vấn  đề  thời gian nhà  làm   Marketing quốc tế  cần phải quan tâm nhiều hơn vì   đây là  yếu tố  then chốt thể  hiện sự  thành công của một chiến lược quảng cáo nó  thể  hiện thông qua việc kiên trì  hay dứt   khoát khi tham gia chiến lược. Ngoài ra cần có sự tính toán và phân bổ khác nhau về chi phí cho mỗi chiến lược quảng  cáo. Câu 16:  Nội dung của sổ tay các quốc gia mà nhà MKT quốc tế cần phải có? I. Phân tích văn hóa I.   ơi thiệu: Gi ́   II.   ơ lươc lich sử hinh thanh đất nước S   ̣̣ ̀ ̀ III.   ia lý Đ̣   A. Vi tri đia lý ̣̣́
  18. B. Khi hậú C. Đia hinh ̣̀ IV.   c điểm xa hội: Đặ   ̃ A.Gia đinh: ̀ B. Giao duc: ́ ̣ C. Hê thống chinh tri : ̣ ́ ̣ D. Hệ thống pháp luật: E. Các tổ chức xã hội F. Thói quen và thực tiễn kinh doanh V.   ôn giáo và mĩ học T   VI.   iều kiện sống Đ   A.Chế độ ăn uống và dinh dưỡng B. Nhà ở C. Trang phục D. Thú tiêu khiển, thể thao và các hoạt động giải trí khác F. Chăm sóc sức khỏe E. An ninh xã hội II.Phân tích kinh tế I.   ới thiệu Gi   II.   ân số D   A. Tổng số B. Sự phân bổ dân cư III.   ạt động kinh tế và thống kê kinh tế Ho   A. Tổng sản phẩm quốc nội(GNP, GDP) B. Thu nhập cá nhân theo đầu người C. Thu nhập bình quân gia đình D. Sự phân chia giàu nghèo. E. Tài nguyên và khoáng chất F. Giao thông bề mặt G. Hệ thống truyền thông H. Điều kiện làm việc I. Những ngành công nghiệp chính J. Đầu tư nước ngoài K. Thống kê thương mại quốc tế L. Hạn chế thương mại M. Quy mô của hoạt động kinh tế ko bao gồm hoạt động thu nhập tiền mặt. N. Lực lượng lao động O. Tỷ lệ lạm phát IV.   ự phát triển khoa học công nghệ S  
  19. A. Các công nghệ sẵn có hiện tại (máy tính, máy móc, thiết bị...) B. Phần trăm trong tổng sản phẩm quốc nội GNP được đầu tư nghiên cứu và phát triển. C. Trình độ công nghệ của lực lượng lao động và dân chúng V.   ênh phân phối (phân tích ở tầm vĩ mô) K   A. Người bán lẻ B. Trung gian bán sỉ C. Các nhà bán sỉ đóng vai trò quan  D. Các đại lý xuất nhập khẩu E. Kho bãi F. Sự thâm nhập vào thị trường trong thành phố và nông thôn VI.   ác phương tiện truyền thông đại chúng C   A. Tính sẵn có của phương tiện truyền thông   B. Chi phí C. Sự hỗ trợ từ đại lý, chi nhánh D. Mức độ phủ sóng của các p.tiện truyền  E. Phần trăm dân số mà mỗi loại p.tiện có thể đạt đến VII.   ản tóm tắt chung B   VIII.   ồn của thông tin Ngu   IX.   ụ lục Ph   III. Kiểm định thị trường và phân tích thị trường cạnh tranh I.   ời mở đầu L   II.   ản phẩm S   A. Đánh giá sản phẩm như một sự đổi mới khi nó được thị trường mong đợi nhận ra 1. Tương đối thuận lợi 2. Khả năng tương thích 3. Sự phức tạp 4. Dùng thử 5. Khả năng quan sát B. Những vấn  đề  lớn và  sự  chịu  đựng  để  sản phẩm  được chấp nhận dựa trên những  đánh giá trước III.   ị trường Th   A. Mô tả thị trường dự định bán sản phẩm 1. Địa lý khu vực 2. Hình thức vận chuyển và giao tiếp có sẵn 3. Hành vi mua của người tiêu dùng 4. Phân phối sản phẩm 5. Quảng cáo và xúc tiến 6. Chiến lược giá
  20. B. So sánh và làm tương phản sản phẩm của bạn và sản phẩm của đối thủ 1. Sản phẩm của đối thủ a. Tên thương hiệu b. Nét đặc trưng c. Đóng gói 2. Giá của đối thủ cạnh tranh 3. PP  xúc tiến và quảng cáo của đối thủ cạnh tranh 4. Kênh phân phối của đối thủ C. Mức độ thị trường 1. Ước tính doanh thu công nghiệp bán hàng cho kế hoạch năm 2. Ước tính doanh thu bán hàng  cho kế hoạch năm D. Việc chính phủ tham gia vào thị trường 1. Các cơ quan có thể trợ giúp bạn 2. Nội quy bạn phải tuân thủ IV.   óm tắt T   V.   ồn thông tin Ngu   VI. Phụ lục
nguon tai.lieu . vn