Xem mẫu

  1. PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN ĐỀ THI THAM KHẢO HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS PHONG HIỀN Môn: Sinh học Thời gian : 45 phút A. MA TRẬN ĐỀ Các mức độ nhận thức Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Tổng Cấp độ thấp Cấp độ cao Tên chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề Nêu cấu tạo của thận Giải thích được các thói Bài Tiết quen sống KH bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu Số câu : 2 Số câu : 1 Số câu : 1 Số câu : 2 Số điểm 1,25 33,3 % = 66,7 % = 1 Số điểm : Tỉ lệ 12,5% 0,25 điểm điểm 1,25 = 100% Chủ đề Nêu cấu tạo phù hợp Da với chức năng của da Số câu : 1 Số câu:1 Số câu : 1 Số điểm 0,25 100% = Số điểm : Tỉ lệ : 2,5% 0,25 điểm 0,25 = 100% Chủ đề Liệt kê các cơ quan Phân biệt các tật của mắt Phân biệt Giải thích nguyên nhân Thần kinh và phân tích phản xạ có của tật cận thị giác quan điều kiện và phản xạ không điều kiện Số câu : 4 Số câu : 1 Số câu : 1 Số câu : 1 Số câu : 1 Số câu : 4 Số điểm 5,25 37,5 % = 25% = 1 25% = 1 điểm 12,5% =0,5 Số điểm : Tỉ lệ 52,5% 1,5 điểm điểm điểm 4,0 = 100% Chủ đề Nêu chức năng của Phân biệt tuyến nội tiết và Nội tiết tuyến tụy tuyến ngoại tiết Số câu : 2 Số câu 1 Số câu : 1 Số điểm 2 25% = 75% = 1,5 Tỉ lệ : 20% 0,5 điểm điểm Trình bày được hiện Giải thích được hiện tượng kinh nguyệt tượng thụ tinh ở người Chủ đề Sinh sản Số câu : 2 Số câu 1 Số câu 1 Số câu : 2 Số điểm 2 25% = 0,5 75% = Số điểm : Tỉ lệ : 20% điểm 1,5 điểm 2,0 = 100% Số câu : 4 Số câu : 4 Số câu : 1 Số câu : 2 Số câu : 11 Tổng số câu : 11 Tổng số điểm : Tổng số điểm : 4 = 40% Tổng số điểm Tổng số điểm 2 = 20% Số điểm : 10 Tổng số điểm : 10 3 = 30% : 1 = 10% 100% = 10 điểm
  2. B. ĐỀ KIỂM TRA I. Trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1 (1 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng: 1. Cấu tạo của thận gồm: A. Phần vỏ, phần tủy, bể thận, ống dẫn nước tiểu B. Phần vỏ, phần tủy, bể thận C. Phần vỏ, phần tủy với các đơn vị chức năng D. Phần vỏ và phần tủy với các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp, bể thận 2. Cấu tạo của da gồm: A. Lớp biểu bì, lớp bì và lớp cơ. B. Lớp biểu bì, lớp bì và lớp mỡ dưới da. C. Lớp bì, lớp mỡ dưới da và lớp cơ. D. Lớp biểu bì, lớp mỡ dưới da và lớp cơ. 3. Chức năng nội tiết của tuyến tụy là: A. Tiết glucagôn biến glicôgen thành glucôzơ và dịch tụy đổ vào tá tràng B. Nếu đường huyết cao sẽ tiết insulin, biến glucôzơ thành glicôgen và dịch tụy đổ vào tá tràng C. Nếu đường huyết thấp sẽ tiết glucagôn biến glicôgen thành glucôzơ và đường huyết cao sẽ tiết insulin, biến glucôzơ thành glicôgen D. Tiết insulin, biến glucôzơ thành glicôgen, tiết glucagôn, biến glicôgen thành glucôzơ và dịch tụy đổ vào tá tràng 4. Cận thị bẩm sinh là do: A. Cầu mắt dài B. Thể thủy tinh bị lão hóa, mất tính đàn hồi không phồng được C. Cầu mắt ngắn D. Thể thủy tinh xẹp quá không phồng lên được Câu 2. (1 điểm): Hãy lựa chọn và nối các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A: Cột A : Các tật của mắt Trả lời Cột B : Nguyên nhân 1. Cận thị 1-...... a. Bẩm sinh : Cầu mắt ngắn 2-....... b. Không giữ đúng khoảng cách khi đọc sách 2. Viễn thị làm cho thể thủy tinh luôn luôn phồng , lâu dần mất khả năng xẹp lại c. Bẩm sinh: Cầu mắt dài d. Thể thủy tinh bị lão hóa mất tính đàn hồi , không phồng lên được II. Tự luận (8 điểm) Câu 1:(1 điểm) Trình bày các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu? Câu 2: (3 điểm) Kể tên các cơ quan phân tích thị giác và cơ quan phân tích thính giác? Câu 3: (1 điểm) Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? Câu 4: (2 điểm) a. Nếu trứng không được thụ tinh xảy ra hiện tượng gì? Giải thích? b. Tại sao chỉ có một tinh trùng được thụ tinh? Câu 5:(1 điểm) Lấy 2 ví dụ để so sánh phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện?
  3. C. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM I.Trắc nghiệm ( 2 điểm ) Câu 1 ( 1 điểm ) Câu hỏi 1 2 3 4 Đáp án D B C C Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 2 ( 1 điểm ) Mỗi ý đúng 0,25 điểm 1- b,c 2- a,d I. Tự luận ( 8 điểm ) Câu Đáp án Điểm - Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước 0.5 1 tiểu.Hạn chế sự xâm nhập của vi khuẩn. - Khẩu phần ăn uống hợp lí, đi tiểu đúng lúc. Hạn chế các chất độc hại. 0.5 - Cơ quan phân tích thị giác: + Tế bào thụ cảm thị giác. 0.5 + Dây thần kinh thị giác. 0.5 + Vùng thị giác ở thuỳ chẩm. 0.5 2 - Cơ quan phan tích thính giác. + Tế bào thụ cảm thính giác. 0.5 + Dây thần kinh thính giác. 0.5 + Vùng thính giác ở thuỳ thái dương. 0.5 Tuyến nội tiết Tuyến ngoại tiết - Các chất tiết theo đường máu tới cơ - Các chất tiết theo ống dẫn đổ ra 0.5 3 quan đích. môi trường ngoài. - Gồm mạch máu tế bào tuyến. - Gồm ống dẫn chất tiết và tế bào 0.5 tuyến. a. Hiện tượng kinh nguyệt. Vì nếu trứng không được thụ tinh sau 14 ngày( kể từ ngày trứng rụng) sẽ xảy ra hành kinh do lớp niêm mạc bị bong ra gây ra chảy máu. 0.5 4 b. Vì sau khi một tinh trùng đã lọt qua màng của tế bào trứng thì ở màng trứng sẽ diễn ra một loạt những phản ứng để ngăn chặn các tinh trùng khác không đột nhập 0.5 vào được nữa. Ví dụ về: - Phản xạ không điều kiện: 0.5 5 - Tay sờ vào vật nóng thì rụt tay lại. - Phản xạ có điều kiện: 0.5 - Học sinh ở bán trú thường tập thể dục buổi sáng vào lúc 5 giờ.
  4. PHÒNG GD- ĐT HƯƠNG TRÀ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS HƯƠNG AN MÔN : SINH HỌC 8 Chủ đề Vận dụng thấp Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cộng cao TN TL TN TL TN TL TL TN Bài tiết 2 câu C1 C2 1 điểm Da C4, C4 2 câu 1 điểm Thần kinh C5 C1 C2 3 câu và giác quan 4.5 điểm Nội tiết C6 C3 2 câu 2.5 điểm Sinh sản C4 1 câu 1 1 điểm Tổng cộng Số câu 5 câu 1 câu 1 câu 2 câu 1 câu Số điểm 2,5 điểm 1 điểm 0.5 điểm 3.5 điểm 2,5 điểm
  5. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn : Sinh học 8 I.TRẮC NGHIỆM 1.Hệ bài tiết nước tiểu gồm : a.Thận, cầu thận,nang cầu thận,bóng đái b.Thận, ống đái,nang cầu thận, bóng đái c.Thận, cầu thận, ống dẫn nước tiểu,bóng đái d.Thận, ống đái,ống dẫn nước tiểu, bóng đái 2-Nhịn đi tiểu lâu có hại vì: a.Dễ tạo sỏi, hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái. b.Dễ tạo sỏi thận và hạn chế hình thành nước tiểu liên tục. c.Dễ tạo sỏi và có thể gây viêm bóng đái. d.Hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái. 3- Các chức năng của da là : a.Bảo vệ, cảm giác và vận động b.Bảo vệ, điều hòa thân nhiệt và vận động c.Bảo vệ , cảm giác, điều hòa thân nhiệt và bài tiết d.Bảo vệ, vận động, điều hòa thân nhiệt và bài tiết 4.Cấu tạo của da gồm : a.Lớp biểu bì, lớp bì và lớp cơ. b.Lớp biểu bì, lớp mỡ dưới da và lớp cơ. c.Lớp bì, lớp mỡ dưới da và lớp cơ d.Lớp biểu bì, lớp bì và lớp mỡ dưới da. 5.Cơ quan điều hòa và phối hợp các hoạt động phức tạp của cơ thể là: a.Trụ não b. Tiểu não c.Não trung gian d. Đại não 6- Chức năng nội tiết của tuyến tụy là: a.Tiết glucagon, biến glicogen thành glucozo và dich tụy đổ vào tá tràng b.Nếu đường huyết cao sẽ tiết Isulin, biến glucozo thành glicogenvaf dich tụy đổ vào tá tràng c.Nếu đường huyết thấp sẽ tiết glucagon biến glicogen thành glucôzơ và nếu đường huyết cao sẽ tiết Isulin, biến gluoôzơ thành glicogen d.Tiết Isulin, biến glucozo thành glicogen, tiết glucagon, biến glicogen thành glucozo và dịch tụy đổ vào tá tràng II. TỰ LUẬN . 1. Chức năng thu nhận sóng âm? Biện pháp vệ sinh tai? (2,5 đ) 2. Phản xạ có điều kiện là gì ? Cho ví dụ (1,5đ) 3. Chức năng của tuyến giáp ? Vì sao tuyến yên là tuyến nội tiết quan trọng nhất? (2đ) 4. Trình bày các nguyên tắc tránh thai? 1đ Giáo viên ra đề: Cao Thị Kim Tiến
  6. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn : Sinh học 8 I. Trắc Nghiệm 3đ Mỗi câu đúng chấm 0,5đ Câu 1 2 3 4 5 6 D A C D B C Đáp án II Tự luận 7đ Câu 1 Chức năng thu nhận sóng âm (1,5đ) Nội dịch Sóng âm màng nhĩ chuỗi xương tai cửa bầu cơ quan coocti vùng thính giác Ngoại dịch Biện pháp vệ sinh tai: (1đ) + Rửa tai bằng tăm bông + Trẻ em giữ vệ sinh tránh viêm họng + Tránh tiếng ồn Câu 2 Phản xạ CĐK là PX được hình thành trong đời sống cá thể, kết quả của học tập rèn luyện (1đ) VD Đi nắng phải đội mũ (0,5đ) Câu 3 - Chức năng tuyến giáp + Có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng của cơ thể (0,5đ) + Tuyến giáp cùng với tuyến cận giáp có vai trò điều hòa trao đổi Canxi và Phootpho trong máu (0,5đ) - Vì sao tuyến yên là tuyến quan trọng nhất: Vì tuyến yên tiết các hoocmon kích thích hoạt động của các tuyến nội tiết khác (1đ) Câu 4 Các nguyên tắc tránh thai: (1đ) + Ngăn trứng chín và rụng + Tránh không để tinh trùng gặp trứng. + Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh
  7. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯƠNG TRÀ ĐỀ THI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC VÀ THCS HƯƠNG BÌNH MÔN: SINH HỌC 8 THỜI GIAN: 45 PHÚT Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3đ) * Khoanh vào ý đúng trong các câu sau: Câu 1: Cấu tạo của thận gồm có: A. Phần vỏ, phần tủy, bể thận, ống dẫn nước tiểu B. Phẩn vỏ, phần tủy, bể thận C. Phần vỏ, phần tủy với các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp, bể thận D. Phần vỏ, phần tủy với các đơn vị chức năng, bể thận Câu 2: Khi thùy chẩm bị tổn thương thì ta mất cảm giác gì? A. Thị giác B. Thính giác C. Vị giác D. Cảm giác Câu 3: Thụ tinh là : A. Trứng được thụ tinh làm tổ trong tử cung tạo thành hợp tử. B. Trứng được thụ tinh làm tổ trong tử cung tạo thành thai. C. Trứng gặp, kết hợp tinh trùng tạo thành hợp tử. D. Trứng gặp, kết hợp tinh trùng tạo thành thai. Câu 4: Vì sao người say rượu khi định bước đi một bước lại phải bước thêm một bước nữa? A. Vì hành não bị rối loạn nên người say rượu không kìm được sự vận động theo quán tính. B. Vì tiểu não bị rối loạn nên người say rượu không kìm được sự vận động theo quán tính. C. Vì não trung gian bị rối loạn nên người say rượu không kìm được sự vận động theo quán tính. D. Vì cầu não bị rối loạn nên người say rượu không kìm được sự vận động theo quán tính. Câu 5: Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ (…… )cho phù hợp Trứng rụng nếu được (1)……………….tạo thành hợp tử, sẽ di chuyển theo ống dẫn trứng tới (2)……………, hợp tử vừa di chuyển vừa phân chia tạo thành (3)………………..và đến làm tổ trong lớp (4)……………thành tử cung để phát triển thành thai. Phần II. Trắc nghiệm tự luận Câu 1: (2đ) So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? Câu 2: (2đ) Trình bày vai trò của tuyến trên thận? Câu 3: (3đ) Trong vệ sinh đối với hệ thần kinh cần quan tâm tới những vấn đề gì? Vì sao như vậy?
  8. III. ĐÁP ÁN Phần I. Trắc nghiệm khách quan Khoanh đúng mỗi ý được 0,5 điểm Câu hỏi 1 2 3 4 Đáp án C A C B Câu 5: Điền đúng được (1 điểm) 1. thụ tinh 3. phôi 2. tử cung 4. niêm mạc Phần II. Tự luận: Câu Đáp án Điểm Câu 1 a. Điểm giống nhau: (2điểm) - Các tế bào tuyến đều tạo ra các sản phẩm tiết. 0,5 đ b. Các điểm khác nhau: Tuyến nội tiết Tuyến ngoại tiết - Không có ống dẫn, chất tiết - Có ống dẫn, chất tiết không ngấm trực tiếp vào máu và theo ngấm vào máu mà theo ống dẫn 0,75 đ máu đến cơ quan tới cơ quan. - Có tác dụng điều hòa quá trình - Có tác dụng trong các quá trình trao đổi chất và chuyển hóa. dinh dưỡng, thải bã, sát trùng... 0,75 đ Câu 2 - Phần vỏ tuyến: (2đ) + Lớp ngoài tiết hoocmôn điều hòa các muối natri, kali trong máu. 0,5 đ + Lớp giữa tiết hoocmôn điều hòa đường huyết (tạo glucôzơ từ prôtêin và lipit). 0,5 đ + Lớp trong tiết các hoocmôn điều hòa sinh dục nam, gây những biến đổi đặc tính sinh dục ở nam. 0,5 đ - Phần tủy tuyến: tiết ađrênalin và norađrênalin có tác dụng điều hòa hoạt động tim mạch và hô hấp, góp phần cùng glucagôn điều chỉnh lượng đường trong máu. 0,5 đ Câu 3 - Cần lao động nghỉ ngơi hợp lý, tránh lạm dụng các chất kích thích và (3đ) ức chế đối với hệ thần kinh 1đ - Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày, sống thanh thản, tránh lo âu phiền muộn 1đ - Vì như vậy có tác dụng bảo vệ, phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh. 1đ
  9. MA TRẬN ĐỀ - ĐỀ THI HỌC KÌ II LỚP 8 I. MA TRẬN ĐỀ Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL Vận dụng thấp Vận d. cao Chủ đề TNKQ TL TNK TL Q Chương 7 - Nêu được cấu tạo Bài tiết của thận. (3 tiết) Câu 1 0,5 đ = 5% 0,5 đ Chương 9 Hiểu được vì sao - Giải thích Thần kinh và - Chức năng của hệ người say rượu khi được các tác giác quan thần kinh định bước đi một nhân có hại 12t bước lại phải bước cho hệ thần theo một bước nữa? kinh, các biện pháp bảo vệ hệ thần kinh 4,0 đ = 40% 12.5% 12.5% 75% Câu 2 Câu 4 Câu 3 0.5 đ 0.5 đ 3đ Chương 10 Nêu được vai trò Phân biệt được Nội tiết của tuyến trên thận tuyến nội tiết và (5 tiết) đối với đời sống tuyến ngoại tiết con người 50% 50% Câu 2 Câu 1 2đ 2đ 4,0 đ = 40% Chương 11 Nêu được khái niệm - Nêu được điều kiện Sinh sản thụ tinh để trứng được thụ (5 tiết) tinh phát triển thành thai 33% 67% 1,5 đ = 15% Câu 3 Câu 5 0,5 đ 1đ Tổng số câu 4 câu 2 câu 2 câu Tổng điểm 10 3,5 đ 1,5 đ 5.0 đ Tỉ lệ 35 % 15 % 50%
  10. Trường THCS Thủy Dương ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Họ và tên: Môn sinh học 8*(Thời gian: 45’) Câu 1: Trình bày các quá trình tạo thành nước tiểu? (1,5điểm) Câu 2: Hãy nêu cấu tạo của da? (1điểm) Câu 3: (5,5điểm) a) Trình bày các bộ phận của hệ thần kinh người dựa vào cấu tạo và chức năng? (2điểm) b) Phân biệt tật cận thị và tật viễn thị? (1,5điểm) c) Trình bày các biện pháp bảo vệ tai? (1 điểm) d) Trong các ví dụ sau, ví dụ nào là phản xạ có điều kiện, phản xạ không điều kiện: Tay chạm vật nóng rụt tay lại, trời lạnh mặc áo len đi học, thấy đèn đỏ dừng xe lại, đi nắng mặt đỏ gay. (1điểm) Câu 4: (2điểm) a) Trình bày chức năng của các hoocmôn tuyến tụy?(1điểm) b) Phân biệt bệnh Bazơđô và bệnh bướu cổ do thiếu iôt? (1điểm)
  11. Hướng dẫn chấm và biểu điểm sinh 8 * Câu Nội dung Điểm Câu 1 - Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình: + Quá trình lọc máu ở cầu thận - tạo ra nước tiểu. 0,5 1.5đ + Quá trình hấp thụ lại ở ống thận. 0,5 +Quá trình bài tiết tiếp: 0,5 Hấp thụ lại chất cần thiết Bài tiết tiếp chất thừa chất thải. Tạo thành nước tiểu chính thức. Câu 2 - Da cấu tạo gồm 3 lớp: + Lớp biểu bì: 0,5 1.0đ . Tầng sừng . Tầng tế bào sống + Lớp bì: 0,25 . Sợi mô liên kết. . Các cơ quan. + Lớp mỡ dưới da: Chứa mỡ dự trữ. 0,25 Câu 3 a) * Dựa vào cấu tạo hệ thần kinh của người gồm 1,0 - Bộ phận trung ương: Có não và tủy sống được bảo vệ trong các khoang xương và màng (5,5đ) não tủy. - Bộ phận ngoại biên: Có các dây thần kinh tạo và hạch thần kinh * Dựa vào chức năng hệ thần kinh của người gồm 1,0 - Hệ thần kinh vận động: Điều khiển sự hoạt động của cơ vân (Là hoạt động có ý thức). - Hệ thần kinh sinh dưỡng: Điều hoà hoạt động các cơ quan dinh dưỡng và cơ quan sinh sản ( Là hoạt động không có ý thức). b) Cận thị là tật mắt chỉ nhìn gần. Nguyên nhân do cầu mắt dài, thể thủy tinh quá phồng. Cách khắc phục: đeo kính mặt lõm ( kính cận) 0,75 Viễn thị là tật mắt chỉ nhìn xa. Nguyên nhân do cầu mắt ngắn, thể thủy tinh bị lão hóa. Cách khắc phục: đeo kính mặt lồi ( kính viễn). 0,75 c. Các biện pháp bảo vệ tai: - Không dùng vật sắc nhọn để lấy ráy tai 1,0 - Giữ vệ sinh mũi, họng để phòng bệnh cho tai - Có biện pháp để chống, giảm tiếng ồn - Giữ vệ sinh tai. d) PXKĐK: Tay chạm vật nóng rụt tay lại, đi nắng mặt đỏ gay PXCĐK: Trời lạnh mặc áo len đi học, thấy đèn đỏ dừng xe lại 1,0 Câu 4 a) Chức năng của hoocmôn tuyến tụy. + Tế bào α: tiết glucagôn làm tăng đường huyết 0,5 (2đ) + Tế bào β: tiết insulin làm giảm đường huyết. 0,5 => Điều hòa lượng đường huyết ổn định để đảm bảo các quá trình sinh lí diễn ra bình thường. b) Bệnh bướu cổ do thiếu iốt Bệnh bazơđô Khi thiếu iốt, chất tirôxin không được Do tuyến giáp hoạt động quá mạnh tiết nhiều tiết ra, tuyến yên sẽ tiết nhiều hooc hooc môn làm tăng trao đổi chất, nhịp tim 1,0 môn thúc đẩy tuyến giáp hoạt động gây tăng, người bệnh luôn trong trạng thái hồi hộp phì đại tuyến làm thành bướu cổ căng thẳng mất ngủ sút cân nhanh
  12. Vận dụng Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Thấp Cao 1. Chương Nêu các quá trình tạo VII: Bài tiết thành nước tiểu (3tiết) 15%= 1,5 điểm 100%= 1,5 điểm 2. Chương Nêu được cấu tạo của da VIII: Da (2 tiết) Tổng 10 đ 8 câu
  13. 10% = 1,0 điểm 100%= 1,0 điểm 3. Chương IX: Nêu rõ các bộ phận của Các biện pháp bảo Phân biệt Thần kinh và hệ thần kinh dựa vào cấu vệ tai. được các giác quan tạo và chức năng; Mô tả Phân biệt tật cận PXCĐK và (12 tiết) cấu tạo của tai thị và tật viễn thị PXKĐK 55% = 5,5điểm 36%= 2,0 điểm 46%= 2,5 điểm 18%= 1,0 điểm 4. Chương X: Xác định vị trí, Phân biệt bệnh Nội tiết chức năng các Bazơđô và (5 tiết) tuyến nội tiết chính bệnh bướu cổ trong cơ thể do thiếu iôt 20% = 2,0 điểm 50%= 1,0 điểm 50%= 1,0 điểm Tổng số câu: 3 3 2 Tổng số điểm: 4,5 3,5 2,0 10,0 Tỉ lệ %: 100% 45% 35% 20% MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN SINH 8 Thời gian: 45 phút
  14. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN SINH 8 Thời gian làm bài : 45 phút A.Thiết kế ma trận đề kiểm tra sinh học 8 Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao 1.Bài tiết Phân biệt nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức. Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu . Số câu : 01 câu Số câu : 01 câu 2 điểm 2 điểm 2. Da Cấu tạo và chức năng của da. Số câu : 01 câu Số câu : 01 câu 2 điểm 2 điểm 3. Thần kinh và giác Phản xạ không điều quan kiện và phản xạ có điều kiện Số câu : 01 câu Số câu : 01 câu 2 điểm 2 điểm 4. Nội tiết Tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. Giải thích tuyến tụy là tuyến pha Số câu : 1 câu Số câu : 01 câu điểm 2 điểm 1
  15. 5. Sinh sản Khái niệm AIDS. Nguyên nhân dẫn đến AIDS. Cách phòng tránh Số câu : 01 câu 2 điểm Tổng số câu : 5câu 1 câu (2đ) 3 câu (6đ) 1 câu ( 2đ) Tổng số điểm : 10 điểm B. Đề kiểm tra : Câu 1: ( 2,0đ): Phân biệt nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức. Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu là gì?. Câu 2: ( 2.0đ): Cấu tạo và chức năng của da. Chức năng nào là quan trọng nhất? Vì sao? Câu 3: (2.0đ): Thế nào là PXKĐK, PXCĐK? Cho ví dụ. Câu 4: ( 2.0đ): Phân biệt tuyến nội tiết với tuyên ngoại tiết? Vì sao nói tuyến tụy là tuyến pha? Câu 5: ( 2.0đ): AIDS là gì? Nguyên nhân dẫn đến bệnh AIDS? Cách phòng tránh? C.Đáp án biểu điểm : Câu Nội dung Điểm 2
  16. 1 Nước tiểu đầu: Các chất dinh dưỡng nhiều. Nồng độ các chất hòa tan loãng hơn.Chứa ít các 0.75đ (2đ) chất cặn bã, chất độc hơn Nước tiểu chính thức: Gần như không còn các chất dinh dưỡng. Nồng độ các chất hòa tan 0.75đ đậm đặc.Chứa nhiều các chất cặn bã, chất độc Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu là lọc máu, thải bỏ các chất cặn bã, chất thừa, 0.5đ các chất độc ra khỏi cơ thể để duy trì tính ổn định của môi trường trong cơ thể. 2 - Da có cấu tạo gồm 3 lớp: 1đ (2đ) + Lớp biểu bì: Tầng sừng và tầng TB sống + Lớp bì: ở dưới lớp tế bào sống, được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bền chặt trong đó có các thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông va bao lông, cơ co chân lông và mạch máu. + Lớp mỡ dưới da gồm các tế bào mỡ - Chức năng của da + Bảo vệ cơ thể 0.5đ + Tiếp nhận các kích thích xúc giác + Bài tiết + Điều hòa thân nhiệt + Da và sản phẩm của da tạo lên vẻ đẹp con người 0.5đ - Trong các chức năng trên thì chức năng bảo vệ và điều hòa thân nhiệt là quan trọng nhất vì da bao bọc toàn bộ cơ thể, không có cơ quan bộ phận nào thay thế được. 90% lượng nhiệt tỏa ra qua bề mặt da đảm bảo thân nhiệt luôn ổn định 3 - Phản xạ không điều kiện: là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập rèn luyện 0.75đ (2đ) - Phản xạ có điều kiện: là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, phải học tập và 0.75đ rèn luyện mới có. VD: 0.5đ 4 a) Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến nội tiết: (2đ) - Tuyến ngoại tiết: Các tuyến có ống dẫn đưa chất tiết từ tuyến ra ngoài.Ví dụ: tuyến mồ hôi, 0.5đ 3
  17. tuyến nước bọt... - Tuyến nội tiết: Các tuyến mà các chất tiết ( hoocmôn) tiết ra được ngấm thấm thẳng vào 0.5đ máu, đưa đến các tế bào hoặc các cơ quan làm ảnh hưởng tới các quá trình sinh lí trong cơ quan hay cơ thể. Ví dụ: tuyến yên, tuyến giáp... b) Nói: tuyến tuỵ là tuyến pha vì tuyến này vừa đóng vai trò là tuyến ngoại tiết, vừa đóng vai trò là tuyến nội tiết. - Tuyến tuỵ là tuyến ngoại tiết: Các sản phẩm tiết theo ống dẫn đổ vào tá tràng giúp cho sự 0.5đ biến đổi thức ăn trong ruột non. - Tuyến tuỵ là tuyến nội tiết: Chức năng nội tiết do các tế bào đảo tụy thực hiện.Tế bào 0.5đ  tiết hoocmôn glucagôn và tế bào  tiết hoocmôn insulin có chức năng điều hoà lượng đường trong máu. 5 - AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc do vi rút HIV gây nên làm cơ thể mất khả 0.5đ (2đ) năng chống bệnh và dẫn tới tử vong - Con đường lây truyền: qua đường máu, qua quan hệ tình dục không an toàn, qua mẹ 0.5đ truyền sang con - Cách phòng tránh: + Không tiêm chích ma tuý, không dùng chung kim tiêm, kiểm tra máu trước khi truyền. 1đ + Sống lành mạnh 1 vợ 1 chồng. + Người mẹ nhiễm AIDS không nên sinh con. 4
  18. PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG THUỶ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS THUỶ PHÙ MÔN SINH HỌC 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC 8 Câu 1. Bài tiết đóng vai trò như thế nào trong cơ thể sống? (1 điểm) Câu 2. Trình bày vị trí và thành phần của não bộ? (2 điểm) Câu 3. Tiến hành thí nghiệm sau: a. Đặt một bút bi Thiên Long có màu trước mắt, cách mắt 25 cm, em có đọc được chữ trên bút không? Có thấy rõ màu không? b. Chuyển dần bút sang phải giữ nguyên khoảng cách nhưng mắt vẫn hướng về phía trước. Em có thấy rõ màu và chữ nữa không? Hãy giải thích vì sao? (2 điểm) Câu 4. a. Phân biệt bệnh Bazơđô (bệnh bướu cổ lồi mắt) với bệnh bướu cổ? (2 điểm) b. Từ đó nêu ý nghĩa của cuộc vận động toàn dân dùng muối iốt? (1 điểm) Câu 5. Ghi lại những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam hoặc nữ? ( 2 điểm)
  19. GỢI Ý ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM, SINH HỌC 8 Câu Nội dung Điểm 1 - Bài tiết giúp cơ thể loại thải các chất cặn bã, các chất độc hại khác 0,5 - Duy trì tính ổn định của môi trường trong cơ thể 0,5 2 - Não bộ nhìn từ dưới lên gồm: 0.25 + Trụ não (Hành não, cầu não và não giữa) 0.5 + Tiểu não (nằm sau trụ não) 0.5 + Não trung gian (Đồi thị và vùng dưới đồi) 0.5 + Đại não 0.25 3 a. Đọc được chữ dễ dàng và nhìn rõ màu của bút 0.5 b. Không nhìn rõ chữ và màu của bút. 0.5 Vì ảnh của bút không rơi vào điểm vàng mà rơi vào vùng ngoại vi của 1 điểm vàng, nơi ít tế bào nón chủ yếu là tế bào que 4 a. Phân biệt bệnh bướu cổ và bệnh Bazơđô - Bệnh bướu cổ: + Nguyên nhân: Do thiếu iốt, tirôxin không được tiết ra. Tuyến yên tiết 0.5 hoocmôn thúc đẩy hoạt động của tuyến giáp gây phì đại tuyến. + Tác hại: Trẻ em chậm lớn, trí não kém phát triển, người lớn hoạt động thần kinh giảm sút, trí nhớ kém. 0.5 - Bệnh Bazơđô (bệnh bướu cổ lồi mắt): + Nguyên nhân: Do tuyến giáp hoạt động mạnh (cường giáp) tiết nhiều hoocmôn làm tăng trao đổi chất, tăng nhịp tim. Nên gây bướu cổ, mắt lồi. 0.5 + Tác hại: Người bệnh luôn hồi hộp, căng thẳng, mất ngủ, sút cân nhanh. b. - Hooc môn của tuyến giáp là tirôxin trong thành phần có iốt. 0.5 - Khi thiếu iốt trong khẩu phần ăn hằng ngày, tirôxin không tiết ra và 0.25 gây bệnh bướu cổ. 0.75 5 Học sinh ghi đúng 4 đáp án trong 12 đáp án có trong Bảng 58.1 SGK tr.183 2 hoặc Bảng 58.2 SGK tr.184
  20. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC 8 Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp CHƯƠNG VII: 2 ý BÀI TIẾT (3tiết) 1 điểm CHƯƠNG IX: 5 ý a. 1 ý THẦN KINH VÀ b. 2 ý GIÁC QUAN (12 2 điểm 2 điểm tiết) CHƯƠNG X: NỘI a. 4 ý TIẾT (5tiết) b. 2 ý 3 điểm CHƯƠNG XI: 4 ý SINH SẢN (2tiết) 2 điểm Tổng cộng = 5 câu 3 câu = 50% = 5 điểm 1 câu = 30% = 3 1 câu = 20% = 2 điểm = 100% = 10 điểm điểm Người thẩm định TT Chuyên môn duyệt Người ra đề Hoàng Thị Phương Thảo Trần Văn Đông Lê Thị Hồng Yến
nguon tai.lieu . vn