Xem mẫu

  1. ĐỀ ÔN TẬP – ĐỀ SỐ 4.( Ôn thi học kì). Phần 1: Trắc nghiệm. ( GV: Nguyễn Thanh Hải –Trường Nguyễn Thái học) Câu 1: Công thức phân tử nào sau đây là của este no đơn chức: (1) CnH2nO2 (2) CnH2n+1COOCmH2m+1 (3). CnH2n+1O2 (4) CnH2nO A. ( 1, 2) đúng. B.(2,3) đúng. C. (1,2,3) đúng. D. (1,2,3,4) đúng. Câu 2: Rượu có nhiệt độ sôi cao vì: (1) Có nhóm –OH. (2) Có Hiđrô linh động. (3) Có liên kết hiđrô bền. A. (1). B. (2) C.(3) D. (1,2,3). Câu 3: Hợp chất H2N-CH2-COOH phản ứng được với: (1). NaOH. (2). CH3COOH. (3). C2H5OH A. (1,2) B. (2,3) C. (1,3). D. (1,2,3). Câu 4: Hãy chọn sâu sai: A. Phản ứng trùng ngưng và phản ứng trùng hợp khác nhau. B. Trùng hợp butađien 1-3 ta thu được sản phẩm duy nhất là caosu buna. C. Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch. D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều. Câu 5: Một hợp chất hữu cơ A no đơn chức có khối lượng phân tử là 60 đvc. Vậy A là: (a) Rượu prôpylic. (b) Axit axetic. (c). Metyl fomiat. (). Mêtyl axetat. A. (a,b) đúng. B.(a,c) đúng. C. (a,b,c) đúng. D. (a,b,c,d) đúng. Câu 6: Để nhận biết Mantôzơ và Sacarozơ có thể dùng các chất sau: A. Dung dịch AgNO3/NH3. B. Hồ tinh bột. C. Quỳ tím. D. CaCO3. Câu 7: Phản ứng với chất nào sau đây chứng tỏ aminôaxit là hợp chất tạp chức. A. NaOH. B. HCl C. C2H5OH D. (A,B,C) đều sai. Câu 8: Từ tinh bột có thể trực tiếp điều chế chất nào sau đây: A. Rượu êtylic. B. Glucôzơ. C. Mantôzơ. D. Săcarozơ. Câu 9: Phênol có thể tác dụng được với các chất nào? (1): HCl. (2): NaOH (3): C2H5OH (4) HCHO . Biết các điều kiện phản ứng đầy đủ. A. (1), (2), (3). B. (1), (2),(4). C.(2),(4). D. (1), (2). Câu 10: Phản ứng nào sau đây mà axit ocxalic không có: A. Trùng ngưng. B. Tác dụng với C2H5OH C. với dung dịch AgNO3/NH3 D.VớiCu(OH)2. Câu 11: Một anđêhit no đơn chức có khối lượng là 0.75 gam phản ứng với dung dịch AgNO3/ NH3 dư thì thu được 10.8 gam. Anđêhit đó là: A. HCHO. B. CH3CHO C. C2H5CHO D. Cả A,B,C đều sai. Câu 12:Hợp chất nào sau đây có tính axit mạnh nhất: A. O2N-C6H5-OH B. CH3-C6H5-OH. C. Cl-CH2-C6H5-OH D. Cl-C6H5-OH. Câu 13: Cho một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là: C3H6O2 . Hợp chất đó là: A. Rượu không no 2 chức. B. Axit không no 1 chức. C. Anđêhit không no 1 chức. D. Este no đơn chức. Câu 14: Có thể nhận biết được lọ đựng Fructôzơ đặt lẫn trong các lọ mất nhãn sau: Glucôzơ, Mantôzơ bằng: A. Cu(OH)2. B. Na C. Ag2O/ NH3 D. (A,B,C) đều sai.  HCl (1:1) +NaOH Câu 15: Cho phương trình sau: CaC2  A  B  X. Chất X là:   A. Ca(OH)2. B. CH3CH2OH C. CH3CHO D. CH2 =CH-OH. Câu 16: Cho HCHC có công thức cấu tạo như sau: CH2=CH-COO-CH2C6 H5. Tên đúng của A là: A. Vinyl, phênyl axetat. B. Benzyl acrylat. C. Vinyl ,benzôat. D. Vinyl, benzyl, mêtyl fomiat. Phần II. Phần tự luận. Câu 1: Viết phương trình minh họa để chứng minh tính axit tăng dần theo dãy sau: C6H5OH < H2CO3 < CH3COOH < H2SO4. Câu 2: Khái niệm amino axit? Tại sao nói aminoaxit là hợp chất lưỡng tính? Viết phương trình minh họa cho tính chất đó. Câu 3: a. Tại một nhà máy rượu, người ta dùng mùn cưa chứa 50% xenlulô làm nguyên liệu để sản xuất rượu etylic. Tính khối lượng của mùn cưa cần để sản xuất 1 tấn rượu etylic có khối lượng riêng là 0,8g/ml, biết Hiệu suất của cả quá trình phản ứng là 70%. b.Nếu thay mùn cưa bằng khoai chứa 20% tinh bột thì phải tiêu tốn bao nhiêu tấn khoai để được tấn rượu biết hao hụt trong quá trình sản xuất là 15% . Bài 4. Hỗn hợp X gồm 2 este A và B là 2 đồng phân của nhau và được cấu tạo từ rượu no đơn chức và axit no đơn chức. 1.11 gam hỗn hợp này phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0.075M. Sau phản ứng cô cạn thu được 1.09 gam muối khan. a. Hãy xác định công thức cấu tạo của 2 este. b. Tính % khối lượng của 2 este trong hỗn hợp ban đầu.
  2. ĐỀ ÔN TẬP – ĐỀ SỐ 5( Ôn thi học kì). Phần 1: Trắc nghiệm ( GV: Nguyễn Thanh Hải –Trường Nguyễn Thái học) Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái mà em cho là đúng nhất. Câu 1: Nhiệt độ sôi của các chất sau đây được xắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau: A. CH3CH2OH < CH3CHO < CH3COOH < CH3CH2COOH. B. CH3CHO < CH3CH2OH < CH3COOH < CH3CH2COOH. C. CH3COOH< CH3CH2OH< CH3CHO
  3. ĐỀ ÔN TẬP – ĐỀ SỐ 6( Ôn thi học kì). Phần 1: Trắc nghiệm. ( GV: Nguyễn Thanh Hải –Trường Nguyễn Thái học) Câu 1: Cho các chất có tên gọi là: Etanal, i-propyl fomiat, metanoic. Công thức cấu tạo đúng là: A. HCHO, HCOO-CH2CH2CH3, HCOOH. B. CH3 CHO, CH3CH2COOCH3 , HCOOH. C. CH3CHO, HCOOCH(CH3)2, CH3NO2. D. CH3CHO, HCOOCH(CH3)2, HCOOH. +CaO, t o Câu 2: Cho sơ đồ sau: CH3COONa  A + ……… Chất A là:  A. Axit axetic. B. Mêtan. C. Axeton. D. Anđêhit axetic. Câu 3: Cho quỳ tím vào dung dịch H2N-CH2-CH-COOH thì quỳ sẽ: NH2. A. Không chuyển màu. B. Chuyển màu xanh. C. Chuyển sang màu hồng. D. Chuyển sang màu xanh sau đó chuyển sang màu đỏ. Câu 4: Tính chất hoá học khác nhau nào giữa axit cacbon không no đơn chức (X) và axit cacboxilic no đơn chức (Y) là không đúng. A. X có liên kết  còn Y không có lk  . B. X có số C lớn hơn 2 còn Y chỉ lớn hơn 1. C. X có phản ứng trùng hợp còn Y thì không. D. X làm mất màu dd Brôm còn Y thì không. Câu 5: Một Este A có công thức cấu tạo như sau: HCOOCH2CH2CH3. số đồng phân đơn chức của A là: A. 1 B. 3 C. 5 D. 6 Câu 6: Những phản ứng nào sau mà anđêhit axetic không tác dụng được. A. H2. B. NaOH. C. O2 D. Ag2O/NH3. Câu 7: Cho dung dịch NaOH lần lượt tác dụng với Natri Hiđrôcacbonat, Magiêclorua, nhôm clorua, Glixerin, phenyl amino clorua. Số phản ứng xảy ra là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 8: C2H4  A  B . Chất B không phù hợp với sơ đồ trên. A. C2H5 OC2H5. B. C2H4. C. CH3CHO. D. Caosu buna. Câu 9: HCHC có công thức cấu tạo: C6H5-COOH. Tên gọi nào là không đúng. A. Axit benzylic. B. Benzenoic. C. Benzyloic. D. Phênyl metanoic. Câu 10: Anilin không tác dụng với chất nào sau đây: A. Etanoic. B. KCl D. Nước Brôm D. H2SO4. Câu 11: Từ xenlulô có thể điều chế trực tiếp chất sào sau đây bằng một phản ứng. A. Fructôzơ. B. Glucôzơ. C. Rượu etylic. D. Tinh bột. Câu 12: Muốn trung hoà 6.72 gam một axit hữu cơ đơn chức A thì cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2.24%. Chất A là: A. Axit fomic. B. Axit acrylic. C. Axit axetic. D. Axit propionic. Câu 13: Chất X nào sau đây là không hợp lí trong sơ đồ: X  Rượu etylic. A. C2H4 B. C2H4O. C. C6H12O6. D. C2H4O2. Câu 14. Cho các hợp chất thơm C6H5OH (1), CH3C6H3(OH)2 (2). C6H5-CH2-OH (3). Chất thuộc loại phênol là: a. (2),(3). b. (1) c. (1), (2) d. (2). Câu 15. Cho các chất C2H5OH (1), CH3COOH (2), CH2=CH-COOH (3). C6H5OH (4). Trong đó các chất có khả năng tác dung với dung dịch Brôm, với Na và với dung dịch NaOH. a. (2), (3). b. (1) (2). c. (3), (4), d. (1), (3). Câu 16. Chất X có công thức C4H8O2 khi đun nóng X với dung dịch NaOH tạo thành chất Y có công thức C4H7O2Na. X thuộc loại. a. Este. b. ancol c. anđehit d. axit. II. Phần tự luận: Câu1: Hãy hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: . C2H5OH CH3COOC2H5 HCHO C2 H2  CH3CHO  CH3COOH  CH3COONa  CH4 Câu 2: 3 chất A, B, C, D có công thức phân tử là: C3H6O2. Hãy tìm công thức cấu tạo đúng của A, B, C và gọi tên: Biết A mạch hở làm tan đá vôi. B có phản ứng tráng gương và tác dụng với Na cho khí H2. C có phản ứng với dung dịch KOH nhưng không tác dụng với Na, không tham gia phản ứng tráng gương. Biết D có phản ứng với NaOH, có phản ứng tráng gương và không tác dụng với Na. Câu 3: Từ tinh bột có thể điều chế ra khí êtylen. Từ êtylen có thể điều chế ra đietyl ete, axit axetic, etyl axetat, butađien 1-3. Viết các phương trình phản ứng và ghi điều kiện nếu có để minh họa. Các chất vô cơ cần thiết có đủ. Câu 4: Muốn tính khối lượng NaOH để xà phòng hóa 1 tạ chất béo trung tính, người ta lấy 20 gam chất béo cho vào 100 ml dung dịch NaOH 2.5M rồi đun nóng. Khi xà phòng hoá kết thúc phải cần 0.18 mol HCl để trung hoà lượng NaOH dư. a.Viết phương trình các phản ứng xảy ra. a. Tính khối lượng NaOH cần để xà phòng hoá 1 tạ chất béo. Câu 5: Trung hòa 15 ml dung dịch axit cacboxilic đơn chức cần dùng 20 ml dung dịch NaOH có nồng độ 0.3M. a. Tính nồng độ mol/lít của axit cacbôxilic đã dùng. b. Cô cạn dung dịch muối thu được sau phản ứng nói trên , làm khô sản phẩm thu được 0.564 gam muối khan. Hãy xác định công thức cấu tạo và tên của axit đã dùng.
  4. ĐỀ ÔN TẬP – ĐỀ SỐ 7( Ôn thi học kì). Phần trắc nghiệm: ( GV: Nguyễn Thanh Hải –Trường Nguyễn Thái học) Câu 1: Sắp xếp theo chiều tăng dần tính axit nào sau đây là đúng: A. CH2=CH-COOH < Cl-CH2-COOH< C2H5-OH
  5. Phần 2: Cho phản ứng với 400 ml dung dịch NaOH 0,2M được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y và sấy khô thu được 4,88 gam chắt rắn. a. Xác định Công thức phân tử của A và B, Tính % khối lượng của A và B. ( 1,5 điểm) b. Nếu cho một nữa hỗn hợp trên phản ứng với 5,52 gam rượu êtylic. Tính khối lượng các chất hữu cơ sau p ứng nếu biết hiệu suất của hai phản ứng đều như nhau và bằng 75%.(1điểm).
nguon tai.lieu . vn