Xem mẫu

  1. 7. Thêm Microsoft Knowledge Base vào thanh ToolBar Microsoft Knowledge Base là một tài liệu trực tuyến của Microsoft nhằm giúp đở người dùng về các vấn đề khi sử dụng các hệ điều hành Windows mà Microsoft đã công bố cũng như hổ trợ một số kiến thức khi bạn gặp thắc mắc về hệ điều hành mà bạn đang sử dụng . Thủ thuật sau sẽ giúp bạn “kết nối” với các tài liệu dạng kiến thức cơ sở này thông qua thanh Toolbar của trình duyệt Internet Explorer . Bạn mở Notepad và chép đọan mã sau vào : Windows Registry Editor Version 5.00 [HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Internet Explorer\Extensions\{8b2d996f-b7d1- 4961-a929-414d9cf5ba7b}] "CLSID"="{1FBA04EE-3024-11d2-8F1F-0000F87ABD16}" "ButtonText"="MS-KB" "Icon"="%SystemRoot%\\System32\\shell32.dll,281" "HotIcon"="%SystemRoot%\\System32\\shell32.dll,281" "Default Visible"="Yes" "Exec"="http://support.microsoft.com/default.aspx?scid=FH;EN-US;KBHOWTO" "MenuText"="MS-KB" Lưu tập tin này lại với tên là addonms.reg 8. Xóa danh sách Path Items ở vùng thông báo chỉ một cú nhấn chuột Bạn thường thắc mắc làm thế nào để xóa bỏ các danh sách liệt kê trong Path Items ở vùng thông báo (Notification Area) mà không cần phải thay đổi các giá trị trong Registry Editor . Xin giới thiệu đến các bạn xóa danh sách Past Items ở vùng thông báo không sử dụng Registry
  2. mà ta sẽ sử dụng Windows Scripting Host (WSH) để xóa các danh sách này . Mở Notepad lên và chép vào đọan mã sau : Message = "To work correctly, the script will close" & vbCR Message = Message & "and restart the Windows Explorer shell." & vbCR Message = Message & "This will not harm your system." & vbCR & vbCR Message = Message & "Continue?" X = MsgBox(Message, vbYesNo, "Notice") If X = 6 Then On Error Resume Next Set WshShell = WScript.CreateObject("WScript.Shell") WshShell.RegDelete "HKCU\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\TrayNotify\IconSt reams" WshShell.RegDelete "HKCU\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\TrayNotify\PastIc onsStream" Set WshShell = Nothing On Error GoTo 0 For Each Process in GetObject("winmgmts:"). _ ExecQuery ("select * from Win32_Process where name='explorer.exe'") Process.terminate(0) Next Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online MsgBox "Finished." & vbcr & vbcr & "© Microsoft", 4096, "Done" Else MsgBox "No changes were made to your system." & vbcr & vbcr & "Clear Past Items", 4096, "User Cancelled" End If Lưu tập tin này lại và đặt tên cho tập tin này là clearpastitems.vbs Tiếp theo bạn nhấn chuột phải ở thanh Taskbar chọn Properties ở phần Notification Area bạn chọn Customize , các danh sách được liệt kê trong mục Path Items đều được xóa sạch .
  3. 9. Quản lý việc báo lổi trong Internet Explorer Bạn thường sử dụng trình duyệt Internet Explorer để duyệt web , bạn thường gặp một số vấn đề lổi ở Internet Explorer . Thủ thuật sau sẽ giúp bạn hạn chế việc báo lổi Internet Explorer . Vào Start – Run gỏ Regedit và nhấn phím Enter . Bạn tìm đến khóa sau : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Internet Explorer\Main Vào Edit – New chọn DWORD Value , bạn đặt tên cho khóa này là IEWatsonEnabled và thếit lập cho nó là 0 Bạn tiếp tục vào Edit – New chọn DWORD Value , bạn đặt tên cho khóa này là IEWatsonDisabled và đặt cho giá trị này là 1 Thoát khỏi Regedit và Khởi động lại máy tính . 10.Thông báo lổi "Please Insert a Disk into Drive A:" Khi bạn mở máy tính lên , màn hình desktop sẽ xuất hiện , bạn nhận được thông báo lổi Please insert a disk into drive a: . Nguyên nhân của lổi này do bạn sử dụng ổ đĩa mềm trong Windows Explorer hoặc bạn đặt đĩa mềm quá sớm cho nên lổi này sẽ xuất hiện trong quá trình đăng nhập . Để khắc phục lổi này bạn chỉ cần tắt chức năng Restore previous folder windows at logon thông báo trên sẽ không còn xuất hiện trên máy tính của bạn nữa . Để tắt chức năng này , bạn làm như sau : Mở Windows Explorer . Chọn Tools – Options chọn thanh View , bạn tìm đến dòng Restore previous folder windows at logon và xóa bỏ dòng này đi . Nhấn OK để thoát .
  4. 11. Ẩn các biểu tượng trên desktop ngọai trừ các biểu tượng đặc biệt Để ẩn tất cả các biểu tượng trên màn hình ngọai trừ các biểu tượng đặc biệt chẳng hạn như My Computer, Recycle Bin, My Documents, Internet Explorer bạn làm như sau : Mở Registry Editor , bạn tìm khóa sau : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explore r\HideDesktopIco ns\NewStartPanel Ở phía bên phải , bạn nhấn chuột phải chọn New – DWORD Value bạn đặt tên cho giá trị này là {00000000-0000-0000-0000-000000000000} Nhấn chuột vào giá trị này và thiết lập cho nó là 1 . Bây giờ bạn thoát khỏi Regedit , ở màn hình Desktop bạn nhấn phím F5 , bạn sẽ thấy tất cả các biểu tượng bị ẩn đi ngọai trừ các biểu tượng chẳng hạn như My Computer, Recycle Bin, My Documents . Để phục hồi lại bạn chỉ việc thiết lập lại cho giá trị {00000000-0000-0000-0000-000000000000} là 0 Nếu như bạn sử dụng Classic Start Menu , bạn vẩn tạo giá trị giống như bước ở trên nhưng chỉ khác ở khóa . HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explore r\HideDesktopIco ns\ClassicStartMenu 12. Ẩn System Properties khi truy cập MyComputer
  5. Để ẩn chức năng System Properties khi bạn nhấn chuột phải ở My Computer hoặc chọn System trong Control Panel bạn làm như sau : Vào Start – Run gỏ Regedit và nhấn phím Enter . Bạn tìm đến khóa sau : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies \Explorer Vào Edit chọn New chọn DWORD Value nhập vào giá trị này là NoPropertiesMyComputer bạn thiết lập giá trị này thành 1 để ẩn nó . Thoát khỏi Registry và khởi động máy tính . 13. AutoComplete Không Lưu Tên Người Dùng và Mật Khẩu của người dùng Mở chức năng AutoComplete trong Windows 2000 Mở trình duyệt Internet Explorer . Trên menu Tools bạn chọn Internet Options Chọn tab Content . Dưới dòng Personal Information , bạn chọn AutoComplete Trong hộp thoại AutoComplete Settings , đánh dấu vào hộp User names and password on forms và Prompt me to save passwords (nếu như các chức năng này không được chọn) . Nhấn OK và nhấn OK một lần nữa để đóng hộp thoại Internet Options . Khởi động lại trình duyệt . Nếu vẩn còn lổi xãy ra , bạn chuyển sang cách thứ hai . Dịch vụ Protected Storage Kiểm tra dịch vụ Protected Storage có chạy không . Nếu dịch vụ này đang chạy , bạn ngừng lại và khởi động lại nó . Vào Start chọn Run . Trong hộp Open , bạn gõ services.msc và nhấn nút OK . Trong trường Name , bạn tìm đến dịch vụ Protected Storage . Lưu ý ở cột Status . Nếu Protected Storage đang chạy thì nó sẽ hiển thị là Started . - Nếu Protected Storage không được bắt đầu , bạn mở nó bằng cách nhấn phải chuột vào Protected Storage và khi đó nhấn nút Start . Dịch vụ Protected Storage sẽ được bắt đầu .
  6. - Nếu Protected Storage đang chạy , bạn dừng nó và khi đó khởi động lại dịch vụ này . Nhấn phải chuột vào Protected Storage và khi đó nhấn nút Stop . Dịch vụ này sẽ dừng lại . Nhấn phải chuột vào dịch vụ này và chọn Start . Dịch vụ Protected Storage sẽ được bắt đầu . Khởi động lại trình duyệt . Đăng Ký RSABase.dll Nếu như vẩn còn lổi trên xãy ra , nguyên nhân là do tập tin RSABase.dll được đăng ký không đúng . Chọn Start – Run . Trong hộp Open bạn gõ Regsvr32 /u RSABase.dll và khi đó bạn nhấn OK . Một thông báo sau sẽ xuất hiện . Nhấn nút OK. Vào Start và chọn Run . Trong hộp Open , bạn gỏ Regsvr32 RSABase.dll và khi đó bạn nhấn nút OK . Một thông báo sau sẽ xuất hiện . Nhấn nút OK. Khởi động lại Internet Explorer . Nếu vẩn còn lổi nữa ta chuyển sang bước kế tiếp . Tạo một người dùng mới Đăng nhập vào máy tính với quyền là Administrator . Vào Start – Run gỏ như sau : control userpasswords Nhấn Add để thêm một user mới . Hộp thoại Add New User sẽ xuất hiện . Nhấn Next . Nhập mật khẩu của người dùng và xác nhận mật khẩu một lần nữa . Trong Other và chọn Administrators và nhấn nút Finish . Nhấn nút OK để thoát chức năng Computer Management . Đăng nhập với tên người dùng mới vừa tạo . Trên màn hình Desktop , nhấn phải chuột vào My Computer và khi đó nhấn Properties Trong hộp thoại System Properties , chọn tab User Profiles . Trong danh sách Profiles stored on this computer , chọn Profile của tên người dùng mới và khi đó chọn Copy To Hộp thoại Copy To mở ra , chọn Browse . Di chuyển đến tài khoản người dùng mới mà bạn vừa tạo ở trên . Ví dụ như : C:\Document and Settings\Tên người dùng mới Chọn OK Dưới Permitted to use , chọn Change . Chọn tên tài khoản người dùng mới trong danh sách và khi đó nhấn OK Trong hộp thoại Copy To , nhấn nút OK . Chọn Yes . Nhấn OK .
  7. Sử dụng tên tài khoản mới để đăng nhập vào máy tính .
nguon tai.lieu . vn