Xem mẫu
- 199. Thay đổi thời gian sao lưu dự phòng của System Restore
Windows XP tự động kiểm soát, quản lý mọi thay đổi trong máy bạn. Như vậy,
khi gặp một sự cố
nào liên quan đến hệ thống (cài đặt chương trình hỏng, làm hư registry, thay đổi
driver), với
System Restore, bạn có thể dễ dàng khôi phục lại những gì đã mất bằng cách trở
về vài ngày
trước đó, lúc mà sự cố chưa xảy ra.
Điều bạn cần phải biết là tiện ích này tạo những “cột mốc khôi phục” theo từng
thời gian nhất
định. Thông thường, cứ mỗi 24 tiếng, System Restore thực hiện một cột mốc
khôi phục. Nếu bạn
là người thường xuyên install và uninstall nhiều phần mềm, bạn nên tăng tần số
của System
Restore để các cột mốc khôi phục được chính xác và cập nhật hơn, như vậy, việc
“trở về quá
khứ” của bạn sẽ dễ dàng hơn.
Ngược lại, bạn nên giảm tần số nếu không muốn System Restore chiếm quá
nhiều chỗ trong bộ
nhớ của máy. Sau đó, bạn tìm khóa sau trong Registry Editor
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\ Microsoft\Windows NTCurrentVersion
SystemeRestore.
Sau đó, tìm bên cửa sổ bên phải giá trị DWORD mang tên RPGlobalInterval và
nhấp đúp vào nó.
Trong cửa số mới, chọn Base/Decimal để sử dụng các số trong hệ thập phân và
trong khung
Value Data, bạn sẽ thay đổi số 86400 (giây - 24 tiếng) theo ý mình.
Đừng nên chọn số quá nhỏ. Ít nhất, bạn nên chọn tần số là 6 giờ (21600 giây) để
System
- Restore tạo ra 4 cột mốc khôi phục mỗi ngày.
Để tắt hay mở chức năng System Restore, bạn chọn
Start/Programs/Accessories/SystemTools/SystemRestore/System Restore
Settings, chọn thẻ
System Restore, đánh dấu chọn Turn Off System Restore
200. Xem code lổi của Defragment
Khi bạn sử dụng chức năng Defragment để chống phân mãnh cho ổ cứng
của mình , sau khi kết
thúc sẽ có những code lổi hiện ra , những code lổi của nó sẽ được lưu trữ
trong Registry . Bạn
mở Registry Editor bạn tìm đến khóa sau :
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Plus!\System
Agent\SAGE\Disk
Defragmenter\Result Codes
“0” = Thành công
“2” = Không thành công : Không đủ dung lượng
“4” = Không thành công : Có nhiều lổi trên ổ đĩa
“5” = Không thành công : Lổi đọc từ ổ đĩa
“6” = Không thành công : Lổi ghi từ ổ đĩa
“9” = Không thành công : Bộ nhớ không đủ
“10” = Không thành công : Ổ đĩa không hợp lệ
“15” = Không thành công : Ổ đĩa chống ghi vào
“26” = Không thành công : Không thể truy cập đến ổ đĩa
“105” = Không thành công : Ổ đĩa bị khóa
“106” = Không thành công : Không thể truy cập đến ổ đĩa
“108” = Không thành công : Không thể truy cập đến ổ đĩa
“109” = Không thành công : Chuẩn driver 32 bit không được cài đặt
201. Tạo nhiều thư mục theo chủ đề trong Windows XP
Ngoài các thư mục sẳn có trong My Documents như My Music , My
Pictures nếu muốn bạn vẫn
có thể tạo thêm nhiều thư mục có khả năng quản lý tập tin theo chủ đề
như thế bằng cách : Vào
Windows Explorer nhấn chuột phải vào thư mục cần chuyên hóa chọn
Properties - Customize
trong mục Use this folder type as a template chọn một trong các lọai cần
định như :
- PhotoAlbum : Dành cho thư mục chứa hình theo Album
- Music Artist : Dành cho tập tin nhạc theo từng ca sĩ
- Music Album : Dành cho tập tin nhạc theo từng Album
Ngoài ra bạn còn có thể thay đổi cả hình dáng thư mục bằng mục Folder
Picture (khi ở chế độ
- Thumnails) hay FolderIcon (để phân biệt với các thư mục khác)
202. Xem ảnh ở chế độ Thumnail mà không hiển thị tên tập tin
Trong Windows Explorer của Windows XP , khi bạn xem ảnh ở chế độ
Thumnail , theo mặc định
phía dưới tấm hình là tên của tập tin đó . Nếu bạn chỉ muốn thấy hình thu
nhỏ mà không muốn
thấy tên tập tin kèm theo thì phải làm sao ? Rất đơn giản . Bạn duyệt đến
thư mục chứa hình ,
sau đó nhấp chuột phải vào vùng trống của cửa sổ , giữ phím Shift đồng
thời nhấp chọn mục
View - Thumbnails trong menu ngữ cảnh .
Lưu ý , nếu chế độ Thumbnails được chọn trước khi thực hiện thao tác
này thì sẽ không có tác
dụng (tên của tập tin vẩn y nguyên không biến mất) . Do đó nếu đang xem
ảnh ở chế độ
Thumbnails , bạn hãy chuyển sang chế độ khác (như details chẳng hạn)
sau đó mới thực hiện
thao tác trên . Khi cần hiển thị lại tên tập tin , bạn nhấp chuột phải vào
vùng trống của cửa sổ ,
chọn View - Details (hay một chế độ hiển thị khác ngoài Thumbnails) .
Sau đó nhấp chuột phải ,
giữ phím Shift và nhấp chọn View - Thumbnails một lần nữa .
203. Luyện đọc tiếng Anh với Windows XP
Windows XP có sẵn chương trình luyện phát âm tiếng Anh rất hay , có
thể cho đọc một đoạn văn
bản dài với "chất giọng" khá chuẩn , đó là Speech .
Để chạy chương trình bạn chọn menu Start - Control Panel chọn Speech ,
bạn gõ đoạn tiếng
Anh muốn phát âm vào ô Use the following text to preview the voice rồi
nhấn Preview , máy sẽ
đọc đọan văn bản ấy cho bạn . Ta có thể chỉnh tốc độ đọc bằng thanh
trượt Voice speed .
204. Đánh số trang cho hai cột trên cùng một mặt giấy trong Word
Mở tài liệu chọn Tools - Options chọn thẻ View đánh dấu chọn Field
codes nhấn OK (mục đích là
để hiển thị mã nguồn trong thao tác đánh số trang) . Vào menu View -
Header and Footer nhấn
nút InsertPageNumber trên thanh Header and Footer . Lúc này bạn sẽ thấy
hiện lên công thức
{PAGE} trong khung Header , bạn tiếp tục đặt dấu nháy vào giữa công
thức {PAGE} và nhấn nút
Insert Page Number lần nữa , công thức này có dạng {PAGE{PAGE}} .
Bạn đặt dấu nháy vào trước chữ PAGE đầu tiên trong công thức rồi gõ
vào =*2 rồi xóa đi chữ
- PAGE sau đó . Bạn tiếp tục thêm vào sau từ PAGE còn lại giá trị là -1 .
Công thức đầy đủ lúc này
sẽ là {=2*{PAGE}-1}
Bạn copy nguyên phần công thức trên và nhấn phím Tab để chuyển con
trỏ chuột qua bên phải
rồi dán chúng ở đó (lúc này bạn đánh số cho cột thứ hai trên trang) và sửa
lại là {=2*{PAGE}} ,
nếu muốn rỏ ràng hơn thì bạn có thể thêm vào từ Trang đầu mổi công
thức
Bạn đóng thanh công cụ Header and Footer lại và vào Tools - Options bỏ
dấu chọn trong dòng
Field codes nhấn OK , bạn sẽ có được số trang theo ý thích .
205. Cho phép ScreenSaver hoạt động khi nghe nhạc bằng Windows
Media Player 10
ScreenSaver không hoạt động khi đang nghe nhạc bằng WMP là do đã có
chức năng ngăn cản
chế độ ScreenSaver trong WMP .
Để ScreenSaver hoạt động lại bạn hkởi động WMP , vào menu Tools
chọn Options chọn thẻ
Player , đánh dấu chọn vào mục Allow screen saver during play back .
Nhấn nút Apply , nhấn OK
để có hiệu lực .
206. Tạo chức năng tìm kiếm bằng Vbscript
Thật là “điên đầu” khi bạn lục tung cả kho tàng tài liệu Microsoft Word
trên hệ điều hành của bạn .
Làm thế nào ta có thể tìm tập tin .doc , .exe , .bat , … dể dàng mà không
phụ thuộc chức năng
tìm kiếm của Windows XP .
Dim objFSO
Dim ofolder
Dim objStream
Set objFSO = CreateObject("scripting.filesystemobject")
' Tao mot tap tin .log co ten la Search de xuat ra
Set objStream = objFSO.createtextfile("e:\search.log", True)
CheckFolder (objFSO.getfolder("e:\")), objStream
MsgBox "Qua trinh kiem tra da xong !!!" + vbCr + "Ban kiem tra tap tin
E:\Search.log de xem ket
qua tim kiem" _
+ vbCr + "Please contact with me :”_
+ vbCr + "www.ktxonline.net ; "
Sub CheckFolder(objCurrentFolder, objLogFile)
Dim strTemp
Dim strSearch
Dim strOutput
Dim objNewFolder
- Dim objFile
Dim objStream
strSearch = ".doc"
For Each objFile In objCurrentFolder.Files
strTemp = Right(objFile.Name, 4)
If UCase(strTemp) = UCase(strSearch) Then
'Got one
strOutput = CStr(objFile.Name) + "," + CStr(objFile.Path) + "," +
CStr(objFile.Size) +
"," _
+ CStr(objFile.Type) + "," + CStr(objFile.datelastaccessed)
objLogFile.writeline strOutput
End If
Next
For Each objNewFolder In objCurrentFolder.subFolders
CheckFolder objNewFolder, objLogFile
Next
End Sub
Bạn lưu tập tin này lại là timkiem.vbs
Lưu Ý :
Ở dòng CheckFolder (objFSO.getfolder("e:\")), objStream bạn có thể thay
đổi thành c:\ để tìm
nguon tai.lieu . vn