Xem mẫu

  1. IExplore Caused an Invalid Page Fault in Module Mshtml.dll Nguyên nhân là do tập tin Mshtml.dll bị mất hoặc bị hư . Để giải quyết lổi này bạn phải cài lại tập tin Mshtml.dll từ đĩa CDROM Windows 98 . Bạn làm các bước như sau : Đóng tất cả các chương trình đang chạy . Vào Start chọn Programs – Accessories chọn System Tools chọn System Information . Trong Microsoft System Information trên thanh Tools chọn System File Checker . Ở hộp thọai System File Checker chọn Extract one file from installation disk Trong mục Specify the system file you would like to restore , gỏ Mshtml.dll và khi đó bạn nhấn nút Start . Trong hộp thọai Extract File , chọn mục Restore from gõ E:\Win98 nhấn nút OK . Trong hộp thọai Backup File , chọn OK Nếu như thông báo "The backup folder does not exist. Do you want to create it?" xuất hiện . Nhấn nút Yes . Thông báo "The file has been successfully extracted" xuất hiện , nhấn Yes và chọn Close . Khởi động lại máy tính . 142. Thông báo lổi Explorer Caused an Exception 6d007eH in Module Explorer.exe(Windows 98) Khi bạn khởi động lại máy tính sau khi bạn cài một chương trình , bạn có thể nhận được thông báo lổi như sau : This program has performed an illegal operation and will be shut down. If the problem persists, contact the program vendor. Nếu bạn nhấn nút Details , bạn nhận được thông báo lổi như sau : EXPLORER caused an exception 6d007eH in module EXPLORER.EXE at 0167:0040a067 Nguyên nhân xuất hiện của lổi này là do tập tin Ole32.dll trong thư mục Windows\System bị hư . Cách khắc phục của lổi này , đầu tiên bạn đặt đĩa khởi động Microsoft Windows 98 và khởi động lại máy tính . Khi đó menu Windows 98 Startup sẽ xuất hiện , tiếp theo bạn chọn Start computer with CD-ROM Support . Đặt đĩa CD Windows 98 vào ổ đĩa CDROM . Ở dấu nhắc , bạn gõ C: và nhấn phím Enter . Tiếp tục gỏ cd Windows\System và nhấn phím Enter . Gõ ren ole32.dll ole32.old và nhấn phím Enter . Gỏ A: nhấn Enter .
  2. Gỏ tiếp EXT nhấn phím Enter . Ở dấu nhắc Please enter the path to the Windows CAB files (a:) gõ E:\Win98 nhấn Enter . Ở dấu nhắc Please enter the name(s) of the files(s) you want to extract gõ ole32.dll và nhấn phím Enter . Tiếp theo ở dấu nhắc Please enter the path to extract to ("Enter" for current directory) gõ C:\Windows\System và nhấn phím Enter . Nhấn Y và nhấn phím Enter . Lấy đĩa CDROM Windows 98 ra và khởi động lại máy tính . 143. Lổi Invalid Page Fault in Module Explorer.exe (Windows 98) Explorer.exe caused an invalid page fault in explorer.exe at 0157F: 00401F31 Để giải quyết được lổi này , bạn làm các bước sau : Đặt đĩa khởi động Windows 98 vào , khi đó khởi động lại máy tính . Trong màn hình Windows Startup Menu bạn chọn Start computer with CD- ROM support Gõ E : và nhấn phím Enter Gõ cd\win98 và nhấn phím Enter Gõ tiếp dòng lệnh sau và tiếp tục nhấn phím Enter . extract /a /y /e /l c:\windows\system base4.cab Shdocvw.dll Mshtml.dll Comctl32.dll Shlwapi.dll Shell32.dll Gõ tiếp extract /a /y /e /l c:\windows base4.cab explorer.exe và nhấn phím Enter Khởi động lại máy tính . Trường hợp , bạn không thể truy nhập vào được Control Panel hoặc Windows Explorer , bạn làm theo các bước trên và trích (extract) các tập tin từ đĩa CD Windows 98 vào thư mục Windows\System Các tập tin này như sau : Inetcpl.cpl , Ole2.dll , Ole32.dll , Oleaut32.dll , Olepro32.dll , Olethk32.dll , Setupwbv.dll , Softpub.dll , Urlmon.dll , Wininet.dll , Wintrust.dll , Control.exe 144. MSTSC caused a general protection fault in gdi.exe 0014:0000048E (Windows 98) Nếu gặp lổi này bạn đặt đĩa CD Windows 98 vào trong ổ đĩa của bạn . Bạn chọn chế độ MSDOS , sau đó bạn chuyển đến thư mục Windows Bạn chỉ cần gõ ren FONTS BADFONTS và nhấn phím Enter . 145. Error loading GDI.EXE. You must reinstall Windows (Windows 98) Nếu gặp lổi này bạn đặt đĩa CD Windows 98 vào trong ổ đĩa của bạn . Bạn cũng làm như bước trên , nhưng bạn gỏ : md c:\windows\fonts attrib +s c:\windows\fonts extract /a d:\win98\win98_22.cab *.fon /l c:\windows\fonts
  3. extract /a d:\win98\win98_22.cab *.ttf /l c:\windows\fonts C: là ổ đĩa bạn cài đặt hệ điều hành Windows 98 Tập tin GDI.exe là thư mục Font trên máy tính của bạn , nếu mất tập tin này máy tính của bạn sẽ bị các hiện tượng trên . 146. Máy tính không khởi động sau khi cài đặt bản Windows XP Service Pack 2 Đưa đĩa Windows XP CD-ROM vào ổ CD-ROM, hoặc ổ DVD-ROM, và khởi động lại máy tính.Khi bạn thấy thông báo Press any key to boot from CD hiện ra, hãy ấn phím space, hoặc các phím tương tự. Nhấn R trong phần màn hình Welcome to Setup để khởi động chế độ Recovery Console. Khi chương trình yêu cầu, hãy nhập số cài đặt thất bại và nhấn Enter. Khi chương trình yêu cầu, gõ mật khẩu Administrator và nhấn Enter. Trong cửa sổ lệnh Recovery Console, bạn gõ những dòng lệnh sau (nhấn Enter cho mỗi dòng): cd $NtServicePackUninstall$\Spuninst batch spuninst.txt Di chuyển đĩa cài đặt Windows XP CD-ROM ra khỏi ổ đĩa và khởi động lại máy tính. Mở cửa sổ CMD.EXE. Gõ các lệnh sau (nhấn Enter cho mỗi dòng lệnh): CD %SystemRoot%\$NtServicePackUninstall$\Spuninst spuninst.exe Tuân theo các hướng dẫn để gỡ bỏ bản Service Pack 2 ra khỏi Windows XP. Chú ý: File spuninst.txt chứa các lệnh xoá tất cả các file được Service Pack 2 cài vào hệ thống, và copy file gốc vào thư mục: %SystemRoot%\$NtServicePackUninstall$. 147. Phím tắt cho Windows và các tổ hợp phím Windows - Mở menu Start: Nhấn phím Windows - Truy cập Taskbar với nút đầu tiên được chọn: Windows + Tab - Mở hộp thoại System Properties: Windows + Pause - Mở Windows Explorer: Windows + E - Thu nhỏ / phục hồi các cửa sổ: Windows + D - Thu nhỏ tất cả các cửa sổ đang mở: Windows + M - Hủy bỏ việc thu nhỏ các cửa sổ đang mở: Shift + Windows + M - Mở hộp thoại Run: Windows + R - Mở Find: All files: Windows + F - Mở Find: Computer: Ctrl + Windows + F Làm việc với Desktop, My Computer và Explorer - Mở phần trợ giúp chung: F1 - Đổi tên thư mục được chọn: F2
  4. - Mở hộp thoại tìm file trong thư mục hiện hành: F3 - Cập nhật lại nội dung cửa sổ My Computer và Explorer: F5 - Xóa mục được chọn và đưa vào Recycle Bin: Del (Delete) - Xóa hẳn mục được chọn, không đưa vào Recycle Bin: Shift + Del (Shift + Delete) - Hiển thị menu ngữ cảnh của mục được chọn: Shift + F10 - Hiển thị hộp thoại Properties của mục được chọn: Alt + Enter - Mở menu Start: Ctrl + Esc - Chọn một mục từ menu Start: Ctrl + Esc, Ký tự đầu tiên (Nếu là phần trên của menu) hoặc Ký tự gạch chân (Nếu ở phần dưới của menu) thuộc tên mục được chọn. - Đóng một chương trình đang bị treo: Ctrl + Alt + Del, Enter Làm việc với Windows Explorer - Mở hộp thoại Go to Folder: Ctrl + G hoặc F4 - Di chuyển qua lại giữa hai khung và hộp danh sách folder của cửa sổ Explorer: F6 - Mở folder cha của folder hiện hành: Backspace - Chuyển đến file hoặc folder: Ký tự đầu của tên file hoặc folder tương ứng - Mở rộng tất cả các nhánh nằm dưới folder hiện hành: Alt + * ( * nằm ở bàn phím số) - Thu gọn tất cả các nhánh nằm dưới folder hiện hành: Alt + - (dấu - nằm ở bàn phím số) Làm việc với cửa sổ - Chuyển đổi giữa các cửa sổ tài liệu: Ctrl + F6 - Chuyển đổi giữa các cửa sổ tài liệu (theo chiều ngược lại): Ctrl + Shift + F6 - Thu nhỏ cửa sổ tài liệu hiện hành: Ctrl + F9 - Phóng lớn cửa sổ tài liệu hiện hành: Ctrl + F10 - Thu nhỏ tất cả các cửa sổ: Ctrl + Esc, Alt + M - Thay đổi kích thước cửa sổ: Ctrl + F8, Phím mũi tên, Enter - Phục hồi kích thước cửa sổ tài liệu hiện hành: Ctrl + F5 - Đóng cửa sổ tài liệu hiện hành: Ctrl + W - Di chuyển cửa sổ: Ctrl + F7, Phím mũi tên, Enter - Sao chép cửa sổ hiện hành vào vùng đệm: Alt + Print Screen - Chép toàn bộ màn hình vào vùng đệm: Print Screen - Chuyển đổi giữa các chương trình và folder đang mở: Alt + Tab - Chuyển đổi giữa các chương trình và folder đang mở (theo chiều ngược lại): Alt + Shift + Tab - Chuyển đổi giữa các chương trình đang chạy: Alt + Esc - Chuyển đổi giữa các chương trình đang chạy (theo chiều ngược lại): Alt + Shoft + Esc - Mở menu điều khiển của chương trình hoặc folder cửa sổ hiện hành: Alt + SpaceBar - Mở menu điều khiển của tài liệu hiện hành trong một chương trình: Alt + - - Đóng chương trình đang hoạt động: Alt + F4 Làm việc với hộp thoại
  5. - Mở folder cha của folder hiện hành một mức trong hộp thoại Open hay Save As: BackSpace - Mở hộp danh sách, ví dụ hộp Look In hay Save In trong hộp thoại Open hay Save As (nếu có nhiều hộp danh sách, trước tiên phải chọn hộp thích hợp): F4 - Cập nhật lại nội dung hộp thoại Open hay Save As: F5 - Di chuyển giữa các lựa chọn: Tab - Di chuyển giữa các lựa chọn (theo chiều ngược lại): Shift + Tab - Di chuyển giữa các thẻ (tab) trong hộp thoại có nhiều thẻ, chẳng hạn hộp thoại Display Properties của Control Panel (Settings / Control Panel): Ctrl + Tab - Di chuyển giữa các thẻ theo chiều ngược lại: Ctrl + Shift + Tab - Di chuyển trong một danh sách: Phím mũi tên - Chọn hoặc bỏ một ô kiểm (check box) đã được đánh dấu: SpaceBar - Chuyển đến một mục trong hộp danh sách thả xuống: Ký tự đầu tiên của tên mục - Chọn một mục; chọn hay bỏ chọn một ô kiểm: Alt + Ký tự gạch dưới thuộc tên mục hoặc tên ô kiểm - Mở hộp danh sách thả xuống đang được chọn: Alt + â - Đóng hộp danh sách thả xuống đang được chọn: Esc - Hủy bỏ lệnh đóng hộp thoại: Esc 148. "Bung" tất cả các ổ đĩa CDROM trong máy tính ra ngoài
nguon tai.lieu . vn